Giải bài 61,62,63,64,65 trang 76 SBT Sinh học 10

Giải bài 61,62,63,64,65 trang 76 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu ?


Câu 61

61. Chất nào sau đây không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu ?

A. H+, glucôzơ.

B. Na+, axit amin.

C. Axit nuclêic.

D. Nước, K+.

Phương pháp:

Xem lý thuyết Vận chuyển thụ động

Lời giải

Axit nuclêic không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu.

Chọn C


Câu 62

62. Một tế bào có nồng độ chất tan là 0,9%. Dung dịch nào sau đây là dung dịch ưu trương của tế bào?

A. Dung dịch NaCl 0,8%.

B. Dung dịch NaCl 0,9%.

C. Dưng dịch NaCl 1%,

D. Dung dịch NaCl 0,2%.

Phương pháp:

Xem lý thuyết Vận chuyển thụ động

Lời giải

Dưng dịch NaCl 1% là dung dịch ưu trương của tế bào.

Chọn C


Câu 63

63. Câu nào sau đây không đúng khi nói về môi trường xung quanh tế bào ?

A.  Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường ưu trương.

B.  Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương.

C. Nếu môi trường bên trong tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn so với nồng độ chất tan ở bên ngoài tế bào thì gọi là môi trường đẳng trương.

D. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường đẳng trương.

Phương pháp:

Xem lý thuyết Vận chuyển thụ động

Lời giải

Ý C sai, bên ngoài tế bào là môi trường ưu trương

Chọn C


Câu 64

64. Câu nào sau đây không đúng khi nói về trao đổi chất qua màng tế bào ?

A.  Dựa vào sự khuếch tán qua màng, người ta chia dung dịch thành 3 loại : ưu trương, đẳng trương và nhược trương.

B.  Khuếch tán là hiện tượng các chất hoà tan trong nước được vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. Những chất trao đổi qua màng tế bào thường là những chất hoà tan trong môi trường nước.

D. Nước thấm qua màng từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp hơn gọi là thẩm thấu.

Phương pháp:

Xem lý thuyết Vận chuyển thụ động

Lời giải

Ý sai là A, người ta chia dung dịch thành 3 loại như vậy là dựa vào chênh lệch nồng độ chất tan.

Chọn A


Câu 65

65. Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Vận chuyển thụ động.

B. Thẩm thấu.

C. Thẩm tách.

D. Vận chuyển chủ động.

Phương pháp:

Xem lý thuyết Vận chuyển chủ động

Lời giải

Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử prôtêin đặc hiệu. 

Chọn D

Bài giải tiếp theo
Giải bài 66,67,68,69,70 trang 77 SBT Sinh học 10
Giải bài 1,2,3,4,5 trang 61 SBT Sinh học 10
Giải bài 6,7,8,9,10 trang 63 SBT Sinh học 10
Giải bài 11,12,13,14,15 trang 64 SBT Sinh học 10
Giải bài 16,17,18,19,20 trang 65 SBT Sinh học 10
Giải bài 21,22,23,24,25 trang 66 SBT Sinh học 10

Video liên quan