Bài tập có lời giải trang 45


Giải bài 3 trang 46 SBT Sinh học 10

Giải bài 3 trang 46 SBT Sinh học 10: a) Hãy chú thích cho các số 1,2, 3,4,5,6,7 trong hình sau đây b) Những cấu trúc nào có ở mọi vi khuẩn, cấu trúc nào không hẳn có ở mọi vi khuẩn?


Giải bài 4 trang 47 SBT Sinh học 10

Giải bài 4 trang 47 SBT Sinh học 10: a) Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm. b) Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này.


Giải bài 5 trang 47 SBT Sinh học 10

Giải bài 5 trang 47 SBT Sinh học 10: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào


Giải bài 6 trang 48 SBT Sinh học 10

Giải bài 6 trang 48 SBT Sinh học 10: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.


Giải bài 7 trang 49 SBT Sinh học 10

Giải bài 7 trang 49 SBT Sinh học 10: Phân biệt lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi.


Giải bài 8 trang 49 SBT Sinh học 10

Giải bài 8 trang 49 SBT Sinh học 10: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật


Giải bài 9 trang 50 SBT Sinh học 10

Giải bài 9 trang 50 SBT Sinh học 10: Dựa vào chức năng của tế bào, hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu - (có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau :


Giải bài 10 trang 51 SBT Sinh học 10

Giải bài 10 trang 51 SBT Sinh học 10: a) Tế bào nào trong các tế bào sau: tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu, tế bào cơ tim, tế bào xương của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? Giải thích.


Giải bài 11 trang 51 SBT Sinh học 10

Giải bài 11 trang 51 SBT Sinh học 10: a) So sánh diện tích bẽ mặt giữa màng ngoài và màng trong ti thể, màng nào có diện tích lớn hơn. Vì sao?


Giải bài 12 trang 51 SBT Sinh học 10

Giải bài 12 trang 51 SBT Sinh học 10: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng.


Giải bài 13 trang 52 SBT Sinh học 10

Giải bài 13 trang 52 SBT Sinh học 10: Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp.


Giải bài 14 trang 53 SBT Sinh học 10

Giải bài 14 trang 53 SBT Sinh học 10: a) Nêu các chức năng của không bào.


Giải bài 15 trang 54 SBT Sinh học 10

Giải bài 15 trang 54 SBT Sinh học 10: Hình sau đây mô tả cấu trúc màng sinh chất. a) Hãy chú thích cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. b) Nêu chức năng của màng sinh chất.


Giải bài 16 trang 55 SBT Sinh học 10

Giải bài 16 trang 55 SBT Sinh học 10: Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Tại sao khi ghép nối các mô và cơ quan từ người này sang người kia, thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó.


Giải bài 17 trang 55 SBT Sinh học 10

Giải bài 17 trang 55 SBT Sinh học 10: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào.


Giải bài 18 trang 56 SBT Sinh học 10

Giải bài 18 trang 56 SBT Sinh học 10: Hình vẽ sau cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng tế bào.


Giải bài 19 trang 57 SBT Sinh học 10

Giải bài 19 trang 57 SBT Sinh học 10: Các câu sau đây đúng hay sai ? A. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.


Giải bài 20 trang 57 SBT Sinh học 10

Giải bài 20 trang 57 SBT Sinh học 10: Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau ? Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào các tế bào có thể "chọn" được các chất cần thiết trong hàng loạt các chất ở xung quanh để đưa vào tế bào ?


Giải bài 1 trang 45 SBT Sinh học 10

Giải bài 1 trang 45 SBT Sinh học 10: Cho một cầu khuẩn có đường kính 3 μm, một trứng ếch có đường kính 30 μm. Em hãy tính tỉ lệ giữa diện tích và thể tích (S/V) của 2 tế bào trên.


Giải bài 2 trang 45 SBT Sinh học 10

Giải bài 2 trang 45 SBT Sinh học 10: Giả thiết tế bào A và B đều có hình khối lập phương, tế bào A có tỉ lệ S/V = 0,3, tế bào B có tỉ lệ S/V = 3.


Bài học tiếp theo

Bài tập trắc nghiệm trang 61
Bài tập tự giải trang 58
Bài tập tự giải trang 92
Bài tập có lời giải trang 79
Bài tập trắc nghiệm trang 94
Bài tập có lời giải trang 106
Bài tập trắc nghiệm trang 119
Bài tập tự giải trang 117

Bài học bổ sung