Bài tập có lời giải trang 106
Giải bài 1 trang 106 SBT Sinh học 10
Giải bài 1 trang 106 sách bài tập Sinh học 10. a) Vẽ Sơ đồ chu kì tế bào. b) Nêu những diễn biến cơ bản của các pha trong kì trung gian.
Giải bài 2 trang 107 SBT Sinh học 10
Giải bài 2 trang 107 SBT Sinh học 10: Có nhận xét gì về kì trung gian của các loại tế bào sau: tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư?
Giải bài 3 trang 107 SBT Sinh học 10
Giải bài 3 trang 107 SBT Sinh học 10: Để gây đột biến đa bội có hiệu quả nên xử lí cônsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích.
Giải bài 4 trang 107 SBT Sinh học 10
Giải bài 4 trang 107 SBT Sinh học 10: Nêu các động thái của NST trong chu kì tế bào. Ý nghĩa ?
Giải bài 5 trang 108 SBT Sinh học 10
Giải bài 5 trang 108 sách bài tập Sinh học 10: Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của mỗi sự biến đổi đó.
Giải bài 6 trang 108 SBT Sinh học 10
Giải bài 6 trang 108 sách bài tập Sinh học 10: Nói "Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân" có đúng không? Giải thích.
Giải bài 7 trang 109 SBT Sinh học 10
Giải bài 7 trang 109 sách bài tập Sinh học 10: Hoạt tính di truyền của vật chất di truyền ở sinh vật được thể hiện ở thời điểm nào trong chu kì tế bào. Vì sao ? Nêu các hoạt động chủ yếu xảy ra.
Giải bài 8 trang 109 SBT Sinh học 10
Giải bài 8 trang 107 SBT Sinh học 10: Điền các giai đoạn thích hợp thay cho các số trong sơ đồ sau :
Giải bài 9 trang 109 SBT Sinh học 10
Giải bài 9 trang 109 SBT Sinh học 10: a) Ý nghĩa của nguyên phân? b) Những tính chất đặc trưng về số lượng, hình thái của bộ NST thuộc mỗi loài được thể hiện ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân ?
Giải bài 10 trang 110 SBT Sinh học 10
Giải bài 10 trang 110 SBT Sinh học 10: Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng ADN là 6,6 X 10~12 gam và có 46 NST. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau.
Giải bài 11 trang 111 SBT Sinh học 10
Giải bài 11 trang 111 sách bài tập Sinh học 10: Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau như vậy?
Giải bài 12 trang 112 SBT Sinh học 10
Giải bài 12 trang 112 sách bài tập Sinh học 10: Quan sát sơ đồ sau đây:
Giải bài 13 trang 113 SBT Sinh học 10
Giải bài 13 trang 113 sách bài tập Sinh học 10: Trong các hình thức phân bào sinh vật, người ta dùng các thuật ngữ trực phân, gián phân, phân bào có tơ không sao, phân bào có tơ có sao. Hãy giải thích các thuật ngữ trên. Cho biết tế bào tương ứng với các hình thức đó.
Giải bài 14 trang 114 SBT Sinh học 10
Giải bài 14 trang 114 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào của một cơ thể có 2n = 14 NST. Hãy cho biết :
Giải bài 15 trang 115 SBT Sinh học 10
Giải bài 15 trang 115 sách bài tập Sinh học 10: a) Tại sao nói diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân? b) Nêu ý nghĩa sinh học của giảm phân II.
Giải bài 16 trang 115 SBT Sinh học 10
Giải bài 16 trang 115 sách bài tập Sinh học 10: Bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào, người ta đã thu được một cây lúa từ một hạt phấn có n = 12 NST.
Giải bài 17 trang 116 SBT Sinh học 10
Giải bài 17 trang 116 sách bài tập Sinh học 10: Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi NST đơn trong từng cặp NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn.
Giải bài 18 trang 116 SBT Sinh học 10
Giải bài 18 trang 116 sách bài tập Sinh học 10: 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 930 NST đơn.