Giải bài 6 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau


Đề bài

Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) =  - 3{x^2} + 4x - 1\)

b) \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 12\)

c) \(f\left( x \right) = 16{x^2} + 24x + 9\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Tìm nghiệm của \(f\left( x \right) = 0\) và hệ số a.

Bước 2: Lập bảng xét dấu.

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) =  - 3{x^2} + 4x - 1\)

\(a =  - 3 < 0\), \(\Delta  = {4^2} - 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 1} \right) = 4 > 0\)

=> \(f\left( x \right)\) có 2 nghiệm \(x = \frac{1}{3},x = 1\)

Bảng xét dấu:

b) \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 12\)

\(a = 1 > 0\), \(\Delta  = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.\left( { - 12} \right) = 49 > 0\)

=> \(f\left( x \right)\) có 2 nghiệm \(x =  - 3,x = 4\)

Bảng xét dấu:

c) \(f\left( x \right) = 16{x^2} + 24x + 9\)

\(a = 16 > 0\), \(\Delta ' = {12^2} - 16.9 = 0\)

=> \(f\left( x \right)\) có nghiệm duy nhất \(x =  - \frac{3}{4}\)

Bảng xét dấu:



Từ khóa phổ biến