Bài 5.5 trang 14 SBT Vật lí 9

Giải bài 5.5 trang 14 SBT Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, R1=30Ω.


Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, R1=30Ω.
 

 
a. Tính điện trở R2.
b. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: \({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \)

+ Sử dụng biểu thức: \({I} = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết

a.
Ta có:
\(R_1//R_2\) nên ta có điện trở tương đương của mạch là:
\({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Mặt khác, ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}\)
Ta suy ra: 
\({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{U}{I}= \dfrac{36}{3}=12\Omega\)
 
Thay \(R_1=30Ω\) ta được:

\(\eqalign{
& {{30.{R_2}} \over {30 + {R_2}}} = 12\cr& \Rightarrow 30{R_2} = 12.\left( {30 + {R_2}} \right) \cr 
& \Rightarrow 30{R_2} = 360 + 12{R_2} \cr 
& \Rightarrow 30{R_2} - 12{R_2} = 360 \cr 
& \Rightarrow 18{R_2} = 360 \cr 
& \Rightarrow {R_2} = {{360} \over {18}} = 20\,\Omega \cr} \)

b.
Do \(R_1//R_2\) ta có:
\(U=U_1=U_2\)
\(I=I_1+I_2\)
Ta suy ra:
+ Số chỉ của ampe kế 1 là: \({I_1} = \dfrac{U}{ {{R_1}}} = \dfrac{{36} }{{30}} = 1,2A\)
+ Số chỉ của ampe kế 2 là: \({I_2} = I - {I_1} = 3 - 1,2 = 1,8A\)
Bài giải tiếp theo
Bài 5.6 trang 14 SBT Vật lí 9
Bài 5.7 trang 14 SBT Vật lí 9
Bài 5.8 trang 14 SBT Vật lí 9
Bài 5.9 trang 14 SBT Vật lí 9
Bài 5.10 trang 14 SBT Vật lí 9
Bài 5.11 trang 15 SBT Vật lí 9
Bài 5.12 trang 15 SBT Vật lí 9
Bài 5.13 trang 15 SBT Vật lí 9
Bài 5.14 trang 15 SBT Vật lí 9


Từ khóa