Bài 5.3 trang 13 SBT Vật lí lớp 9
Giải bài 5.3 trang 13 SBT Vật lí lớp 9. Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A.
Đề bài
Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch gồm các điện trở mắc song song: \({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \)
+ Đoạn mạch song song: \(U=U_1=U_2\)
+ Sử dụng biểu thức: \({I} = \dfrac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(R_1//R_2\)
=> Điện trở tương đương của toàn mạch là:
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) = \(\dfrac{20.30}{20 + 30} =12\Omega \)
\( U_{AB}= I. R_{AB} = 1,2.12 =14,4V\)
+ Do điện trở \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên ta có:
\(U_{AB}=U_1=U_2\)
+ Số chỉ của ampe kế 1 là:
\({I_1} = \dfrac{U_{1}}{R_1}=\dfrac{U_{AB}}{R_1}= \dfrac{14,4}{20}=0,72A \)
+ Số chỉ của ampe kế 2 là:
\({I_2} = \dfrac{U_{2}}{R_1}=\dfrac{U_{AB}}{R_2}= \dfrac{14,4}{30}=0,48A \)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 5.3 trang 13 SBT Vật lí lớp 9 timdapan.com"