Bài 42 trang 111 SBT toán 9 tập 1
Giải bài 42 trang 111 sách bài tập toán 9. Hãy tính..CN...AD.
Cho hình:
Biết:
\(AB = 9cm,AC = 6,4cm\)
\(AN = 3,6cm,\widehat {AN{\rm{D}}} = 90^\circ ,\widehat {DAN} = 34^\circ \)
Hãy tính:
LG a
\(CN;\)
Phương pháp giải:
+) Sử dụng: Định lý Pytago vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
+) Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ANC\), ta có:
\(A{C^2} = A{N^2} + N{C^2}\)
\(\Rightarrow N{C^2} = A{C^2} - A{N^2}\)
\(\Rightarrow NC = \sqrt {A{C^2} - A{N^2}}\)\( = \sqrt {6,{4^2} - 3,{6^2}} = \sqrt {28}\)
\(\Rightarrow NC = 5,2915\left( {cm} \right)\)
LG b
\(\widehat {ABN}\);
Phương pháp giải:
+) Sử dụng: Định lý Pytago vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
+) Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác \(ANB\) vuông tại \(N\) nên ta có:
\(\sin \widehat {ABN} = \dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{{3,6}}{ 9} = 0,4\)
\( \Rightarrow \widehat {ABN} \approx 23^\circ 35'\)
LG c
\(\widehat {CAN}\);
Phương pháp giải:
+) Sử dụng: Định lý Pytago vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
+) Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác \(ANC\) vuông tại \(N\) nên ta có:
\(\eqalign{
& \cos \widehat {CAN} = {{AN} \over {AC}} \cr
& = {{3,6} \over {6,4}} = {9 \over {16}} = 0,5625 \cr
& \Rightarrow \widehat {CAN} \approx 55^\circ 46' \cr} \)
LG d
\(AD.\)
Phương pháp giải:
+) Sử dụng: Định lý Pytago vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
+) Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác \(AND\) vuông tại \(N\) nên ta có:
\(\eqalign{
& \cos \widehat {NAD} = {{AN} \over {AD}} \cr
& \Rightarrow AD = {{AN} \over {\cos \widehat {NAD}}} \cr
& = {{3,6} \over {\cos 34^\circ }} \approx 4,3424 \cr} \)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 42 trang 111 SBT toán 9 tập 1 timdapan.com"