Bài 39 trang 57 SBT toán 9 tập 2
Giải bài 39 trang 57 sách bài tập toán 9. a) Chứng tỏ rằng phương trình 3.x^2 + 2x - 21 = 0 có một nghiệm là -3. Hãy tìm nghiệm kia.
LG a
Chứng tỏ rằng phương trình \(3{x^2} + 2x - 21 = 0\) có một nghiệm là \(-3\). Hãy tìm nghiệm kia.
Phương pháp giải:
- Thay \(x=-3\) vào vế trái của phương trình đã cho, nếu cho kết quả bằng \(0\) thì \(x=-3\) là nghiệm của phương trình đã cho.
- Theo hệ thức Vi -ét ta có \({x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\), biết \(x_1=-3\) từ đó ta tính được \(x_2\).
Lời giải chi tiết:
Thay \(x = -3\) vào vế trái của phương trình ta được:
\(3.{\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 21 \)\(\,= 27 - 6 - 21 = 0\)
Vậy \(x = -3\) là nghiệm của phương trình \(3{x^2} + 2x - 21 = 0\).
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
\(\displaystyle {x_1}{x_2} = {{ - 21} \over 3} \)
\(\displaystyle \Rightarrow - 3.{x_2} = {{ - 21} \over 3} \Leftrightarrow {x_2} = {7 \over 3}\)
LG b
Chứng tỏ rằng phương trình \( - 4{x^2} - 3x + 115 = 0\) có một nghiệm là \(5\). Tìm nghiệm kia.
Phương pháp giải:
- Thay \(x=5\) vào vế trái của phương trình đã cho, nếu cho kết quả bằng \(0\) thì \(x=5\) là nghiệm của phương trình \( - 4{x^2} - 3x + 115 = 0\).
- Theo hệ thức Vi -ét ta có \({x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\), biết \(x_1=5\) từ đó ta tính được \(x_2\).
Lời giải chi tiết:
Thay \(x = 5\) vào vế trái của phương trình ta được:
\( - {4.5^2} - 3.5 + 115 \)\(\,= - 100 - 15 + 115 = 0\)
Vậy \(x = 5\) là nghiệm của phương trình \( - 4{x^2} - 3x + 115 = 0\)
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
\(\displaystyle {x_1}{x_2} = {{115} \over { - 4}}\)
\(\displaystyle \Rightarrow 5{x_2} = - {{115} \over 4} \Leftrightarrow {x_2} = - {{23} \over 4}\).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 39 trang 57 SBT toán 9 tập 2 timdapan.com"