Bài 3.4 phần bài tập bổ sung trang 53 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 3.4 phần bài tập bổ sung trang 53 sách bài tập toán 9. Tìm a,b, c để phương trình...


Đề bài

Tìm \(a, b, c\) để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là \(x_1=-2\) và \(x_2=3.\)

Có thể tìm được bao nhiêu bộ ba số \(a, b, c\) thỏa mãn yêu cầu bài toán\(?\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay hai nghiệm \(x_1;x_2\) vào phương trình ta được hai phương trình từ đó ta biến đổi tìm được mối quan hệ giữa các hệ số.

Lời giải chi tiết

Vì \(x = -2\) là nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\) nên ta có:

\(4a - 2b + c = 0\)

Vì \(x = 3\) là nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\) nên ta có:

\(9a + 3b + c = 0\)

Ba số \(a, b, c\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{4a - 2b + c = 0} \cr 
{9a + 3b + c = 0} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{5a + 5b = 0} \cr 
{4a - 2b + c = 0} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = - a} \cr 
{4a - 2\left( { - a} \right) + c = 0} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = - a} \cr 
{c = - 6a} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy với mọi \(a ≠ 0\) ta có:\(\left\{ {\matrix{ {b = - a} \cr {c = - 6a} \cr} } \right.\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có nghiệm \(x_1=-2;\)\(x_2=3.\)

Ví dụ: \(a = 2,\)\( b = -2,\)\( c = -12\) ta có phương trình:

\(\eqalign{
& 2{x^2} - 2x - 12 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow {x^2} - x - 6 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr} \)

Có nghiệm: \({x_1} =  - 2;{x_2} = 3\)

Có vô số bộ ba \(a, b, c\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài giải tiếp theo