Bài 26 trang 9 SBT toán 6 tập 1

Giải bài 26 trang 9 sách bài tập toán 6. a. Dùng ba chữ số 3, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số , mỗi chữ số viết một lần...


Đề bài

\(a)\) Dùng ba chữ số \(3, 6, 8\) viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.

\(b)\) Dùng ba chữ số \(3, 2, 0\) viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giả sử từ ba số \(a, b, c\) khác \(0\), ta viết các chữ số có ba chữ số như sau:

Chọn \(a\) là chữ số hàng trăm ta có các số \(\overline{abc}\),\(\overline{acb}\)

Chọn \(b\) là chữ số hàng trăm ta có các số \(\overline{bac}\),\(\overline{bca}\);

Chọn \(c\) là chữ số hàng trăm ta có các số \(\overline{cab}\),\(\overline{cba}\);

Vậy tất cả có \(6\) số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác \(0\): \(a, b, c.\)

*Chú ý: Chữ số \(0\) không thể đứng ở hàng cao nhất của số có \(n\) chữ số phải viết. 

Lời giải chi tiết

\(a)\) Có \(6\) số: \(368; 386; 638; 683; 836; 863\)

\(b)\) Vì chữ số \(0\) không thể đứng trước nên ta có \(4\) số: \(320; 302; 203; 230.\) 

Bài giải tiếp theo
Bài 27 trang 9 SBT toán 6 tập 1
Bài 28 trang 9 SBT toán 6 tập 1
Bài 3.1 phần bài tập bổ sung trang 9 SBT toán 6 tập 1
Bài 3.2 phần bài tập bổ sung trang 9 SBT toán 6 tập 1
Bài 21 trang 8 SBT toán 6 tập 1
Bài 19 trang 8 SBT toán 6 tập 1

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa