Bài 2.6 trang 31 SBT đại số 10
Giải bài 2.6 trang 31 sách bài tập đại số 10. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số...
Đề bài
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
a) \(y = - 2\) ;
b) \(y = 3{x^2} - 1\) ;
c) \(y = - {x^4} + 3x - 2\) ;
d) \(y = \dfrac{{ - {x^4} + {x^2} + 1}}{x}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta xét với mỗi \(x \in D\) thì \( - x\) có thuộc \(D\) hay không và \(f( - x) = f(x)\) hay \(f( - x) = - f(x)\) hay \(f( - x) \ne f(x) \ne \) \(f\left( { - x} \right)\) rồi đưa ra kết luận dựa vào định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Lời giải chi tiết
a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\) và \(\forall x \in D\) có \( - x \in D\) và \(f( - x) = - 2 = f(x)\).
Hàm số là hàm số chẵn.
b) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\); \(\forall x \in D\) có \( - x \in D\) và \(f( - x) = 3.{( - x)^2} - 1 = 3{x^2} - 1 \)\(= f(x)\).
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.
c) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\), nhưng \(f(1) = - 1 + 3 - 2 = 0\) còn \(f( - 1) = - 1 - 3 - 2 = - 6\) nên \(f( - 1) \ne f(1)\) và \(f( - 1) \ne - f(1)\)
Vậy hàm số đã cho không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.
d) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) nên nếu \(x \ne 0\) và\(x \in D\)thì \( - x \in D\). Ngoài ra, \(f( - x) = \dfrac{{ - {{( - x)}^4} + {{( - x)}^2} + 1}}{{ - x}} \)\(= \dfrac{{ - {x^4} + {x^2} + 1}}{{ - x}} = -\dfrac{{ - {x^4} + {x^2} + 1}}{x} \)\(= - f(x)\).
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 2.6 trang 31 SBT đại số 10 timdapan.com"