Bài 2.1 trang 29 SBT đại số 10

Giải bài 2.1 trang 29 sách bài tập đại số 10. Biểu đồ sau (h.3) biểu thị sản lượng vịt, gà và ngan lai qua 5 năm của một trang trại...


Biểu đồ sau (h.3) biểu thị sản lượng vịt, gà và ngan lai qua 5 năm của một trang trại. Coi \(y = f(x),y = g(x)\) và \(y = h(x)\) tương ứng là các hàm số biểu thị sự phụ thuộc số vịt, số gà và số ngan lai vào thời gian \(x\). Qua biểu đồ, hãy: 

LG a

Tìm tập xác định của mỗi hàm số đã nêu.

Phương pháp giải:

Sử dụng các kiến thức về hàm số, tập xác định của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Tập xác định của cả ba hàm số \(y = f(x),y = g(x)\)và \(y = h(x)\) là :

\(D = {\rm{\{ }}1998;1999;2000;2001;2002\} \)


LG b

Tìm các giá trị \(f(2002), g(1999),\) \( h(2000)\) và nêu ý nghĩa của chúng;

Phương pháp giải:

Sử dụng các kiến thức về hàm số, tập xác định của hàm số.

Lời giải chi tiết:

\(f(2002) = 620{\rm{ }}000\) (con) ; \(g(1999) = 380{\rm{ }}000\) (con) ; \(h(2000) = 100{\rm{ }}000\) (con)

Năm \(2002\) sản lượng của trang trại là \(620 000\) con vịt ; năm \(1999\) sản lượng là \(380 000\) con gà ; năm \(2000\) trang trại có sản lượng là \(100 000\) con ngan lai.


LG c

 Tìm hiệu \(h(2002) – h(1999)\) và nêu ý nghĩa của nó.

Phương pháp giải:

Sử dụng các kiến thức về hàm số, tập xác định của hàm số.

Lời giải chi tiết:

\(h(2002) - h(1999) = 210{\rm{ }}000 - 30{\rm{ }}000 \)\(= 180{\rm{ }}000\) (con).

Sản lượng ngan lai của trang trại năm \(2002\) tăng \(180 000\) con so với năm \(1999\).



Từ khóa phổ biến