Bài 2.46 trang 124 SBT giải tích 12

Giải bài 2.46 trang 124 sách bài tập giải tích 12. Giải các phương trình mũ sau:...


Giải các phương trình mũ sau:

LG a

\(\displaystyle {(0,75)^{2x - 3}} = {\left( {1\frac{1}{3}} \right)^{5 - x}}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{2x - 3}} = {\left( {\frac{4}{3}} \right)^{5 - x}} \) \(\Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{2x - 3}} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{x - 5}}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow 2x - 3 = x - 5 \Leftrightarrow x =  - 2\)


LG b

\(\displaystyle {5^{{x^2} - 5x - 6}} = 1\)

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {5^{{x^2} - 5x - 6}} = {5^0} \Leftrightarrow {x^2} - 5x - 6 = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - 1}\\{x = 6}\end{array}} \right.\)


LG c

\(\displaystyle {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}} = {7^{x + 1}}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}} = {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{ - x - 1}}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 =  - x - 1\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - 1}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)


LG d

\(\displaystyle {32^{\frac{{x + 5}}{{x - 7}}}} = 0,{25.125^{\frac{{x + 17}}{{x - 3}}}}\)

Phương pháp giải:

Logarit cơ số \(\displaystyle 2\) cả hai vế và giải phương trình.

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {2^{5.\frac{{x + 5}}{{x - 7}}}} = {2^{ - 2}}{.5^{3.\frac{{x + 17}}{{x - 3}}}}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow {2^{\frac{{5x + 25}}{{x - 7}} + 2}} = {5^{\frac{{3x + 51}}{{x - 3}}}}\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {2^{\frac{{7x + 11}}{{x - 7}}}} = {5^{\frac{{3x + 51}}{{x - 3}}}}\)

Lấy logarit cơ số 2 cả hai vế, ta được:

\(\displaystyle \frac{{7x + 11}}{{x - 7}} = \frac{{3x + 51}}{{x - 3}}{\log _2}5\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow 7{x^2} - 10x - 33\)\(\displaystyle  = (3{x^2} + 30x - 357){\log _2}5\)  (với \(\displaystyle x \ne 7,x \ne 3\))

\(\displaystyle  \Leftrightarrow (7 - 3{\log _2}5){x^2} - 2(5 + 15{\log _2}5)x\)\(\displaystyle  - (33 - 357{\log _2}5) = 0\)

Ta có: \(\displaystyle \Delta ' = {(5 + 15{\log _2}5)^2}\)\(\displaystyle  + (7 - 3{\log _2}5)(33 - 357{\log _2}5)\)\(\displaystyle  = 1296\log _2^25 - 2448{\log _2}5 + 256 > 0\)

Phương trình đã cho có hai nghiệm: \(\displaystyle x = \frac{{5 + 15{{\log }_2}5 \pm \sqrt {\Delta '} }}{{7 - 3{{\log }_2}5}}\), đều thỏa mãn điều kiện \(\displaystyle x \ne 7,x \ne 3\)

Bài giải tiếp theo
Bài 2.47 trang 124 SBT giải tích 12
Bài 2.48 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.49 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.50 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.51 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.52 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.53 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.54 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.55 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.56 trang 126 SBT giải tích 12

Video liên quan



Từ khóa