Giải bài 2 trang 50 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Khử mẫu của biểu thức lấy căn: a) (sqrt {frac{{10}}{{11}}} ) b) (sqrt {frac{{42}}{{300}}} ) c) (sqrt {frac{{5a}}{{12b}}} (a ge 0;b > 0))


Đề bài

Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) \(\sqrt {\frac{{10}}{{11}}} \)

b) \(\sqrt {\frac{{42}}{{300}}} \)

c) \(\sqrt {\frac{{5a}}{{12b}}} (a \ge 0;b > 0)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \frac{{\sqrt a .\sqrt b }}{{{{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0,b > 0)\)

\(\sqrt {\frac{a}{b}}  = \sqrt {\frac{{ab}}{{{b^2}}}}  = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0,b > 0)\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {\frac{{10}}{{11}}}  = \frac{{\sqrt {10} .\sqrt {11} }}{{\sqrt {11} .\sqrt {11} }} = \frac{{\sqrt {110} }}{{11}}\).

b) \(\sqrt {\frac{{42}}{{300}}}  = \sqrt {\frac{{14}}{{100}}}  = \frac{{\sqrt {14} }}{{10}}\).

c) \(\sqrt {\frac{{5a}}{{12b}}}  = \sqrt {\frac{{5a3b}}{{4.3b.3b}}}  = \sqrt {\frac{{15ab}}{{{2^2}{{.3}^2}b{}^2}}}  = \frac{{\sqrt {15ab} }}{{6b}}(a \ge 0;b > 0)\).



Từ khóa phổ biến