Đề bài
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: Các ước của \(6\) (không kể chính nó) là \(1,2,3\)
Ta có: \(1+2+3 = 6.\) Số \(6\) là số hoàn chỉnh.
Tìm các số hoàn chỉnh trong các số: \(12, 28, 496.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Liệt kê các ước của các số đã cho.
+) Tính tổng các ước (không kể chính nó) rồi so sánh với chính nó.
Lời giải chi tiết
Ta có: \(Ư(12) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)
\(1 + 2 + 3 + 4 + 6 = 16 \ne 12\)
Suy ra \(12\) không phải là số hoàn chỉnh.
Ta có: \(Ư(28) = \left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\)
\(1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28\)
Suy ra \(28\) là số hoàn chỉnh.
Ta có:\(Ư(496) =\{ 1;2;4;8;16;31;62;\)\(124;248;496\}\)
\(1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 31\)\( + 62 + 124 + 248 = 496\)
Suy ra \(496\) là số hoàn chỉnh.