Bài 14.15 trang 41 SBT Vật Lí 12
Giải bài 14.15 trang 41 sách bài tập vật lí 12. a) Viết biểu thức của i.
Đề bài
Cho mạch điện gồm ba phần tử mắc nối tiếp \((H.14.2)\) \({L_1} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(H);\) \(R = 40\Omega ;\) \({L_2} = \dfrac{{0,3}}{\pi }(H).\) Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch \(u = 160\sqrt 2 {\rm{cos100}}\pi {\rm{t(V)}}{\rm{.}}\)
a) Viết biểu thức của \(i.\)
b) Xác định \({U_{DB}}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} \)
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch \(RLC\) mắc nối tiếp: \(I = \dfrac{U}{Z}\)
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\); \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Lời giải chi tiết
Cảm kháng \({Z_{{L_1}}} = {L_1}\omega = \dfrac{{0,1}}{\pi }.100\pi = 10\Omega \)
\({Z_{{L_2}}} = {L_2}\omega = \dfrac{{0,3}}{\pi }.100\pi = 30\Omega \)
+ Tổng trở \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}})}^2}} \\ = \sqrt {{{40}^2} + {{(10 + 30)}^2}} = 40\sqrt 2 \Omega \)
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{160}}{{40\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 A \Rightarrow {I_0} = 4A\)
Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
\(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}}}{R} = \dfrac{{30 + 10}}{{40}} = 1 \\\Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi }{4}rad\)
Ta có \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = - \dfrac{\pi }{4}(rad)\)
Vậy biểu thức dòng điện là: \(i = 4{\rm{cos(100}}\pi {\rm{t - }}\dfrac{\pi }{4}{\rm{)(A)}}\)
b) Ta có \({U_{DB}} = I.{Z_{R{L_2}}} = I.\sqrt {{R^2} + Z_{{L_2}}^2} \\ = 2\sqrt 2 .\sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}} = 100\sqrt 2 V\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 14.15 trang 41 SBT Vật Lí 12 timdapan.com"