Bài 14.14 trang 41 SBT Vật Lí 12

Giải bài 14.14 trang 41 sách bài tập vật lí 12. b) Xác định UAD , UDB


Đề bài

Cho mạch điện gồm điện trở \(R = 30\Omega \) nốii tiếp với hai tụ điện \({C_1} = \dfrac{1}{{3000\pi }}(F);\) \({C_2} = \dfrac{1}{{1000\pi }}(F)\) nối tiếp nhau (\(H.14.1\)). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos100}}\pi {\rm{t(V)}}{\rm{.}}\)

a) Xác định \(I.\)

b) Xác định \({U_{A{\rm{D}}}};{U_{DB}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính điện dung tương đương trong ghép nối tiếp: \(\dfrac{1}{C} = \dfrac{1}{{{C_1}}} + \dfrac{1}{{{C_2}}}\)

Sử dụng công thức tính  tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} \)

Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch \(RLC\) mắc nối tiếp: \(I = \dfrac{U}{Z}\)

Lời giải chi tiết

Dung kháng \({Z_{{C_1}}} = \dfrac{1}{{{C_1}\omega }} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{3000\pi }}.100\pi }} = 30\Omega \)

\({Z_{{C_2}}} = \dfrac{1}{{{C_2}\omega }} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{1000\pi }}.100\pi }} = 10\Omega \)

Ta có \({C_1}\) nói tiếp với \({C_2}\) nên điện dung tương đương: \(\dfrac{1}{C} = \dfrac{1}{{{C_1}}} + \dfrac{1}{{{C_2}}}\)

\(\begin{array}{l}{Z_C} = \dfrac{1}{{C\omega }} \Rightarrow {Z_C} \sim \dfrac{1}{C}\\ \Rightarrow {Z_C} = {Z_{{C_1}}} + {Z_{{C_2}}} = 30 + 10 = 40\Omega \end{array}\)

+ Tổng trở \(Z = \sqrt {{R^2} + {Z_C}^2}  = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}}  = 50\Omega \)

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{100}}{{50}} = 2A\)

b) Ta có \({U_{AD}} = I.{Z_{R{C_1}}} = I.\sqrt {{R^2} + Z_{{C_1}}^2} \\ = 2\sqrt {{{30}^2} + {{30}^2}}  = 60\sqrt 2 V\)

\({U_{DB}} = I.{Z_{{C_2}}} = 2.10 = 20V\)

Bài giải tiếp theo
Bài 14.15 trang 41 SBT Vật Lí 12
Bài 14.4, 14.5 trang 39 SBT Vật Lí 12
Bài 14.11 trang 41 SBT Vật Lí 12

Video liên quan