Bài 135 trang 97 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài 135 trang 97 sách bài tập toán 8. Tứ giác ABCD có tọa độ các đỉnh như sau: A(0; 2), B( 3; 0), C(0; −2 ), D(−3; 0). Tứ giác ABCD là hình gì ? Tính chu vi của tứ giác đó ?


Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có tọa độ các đỉnh như sau: \(A(0; 2),\) \(B( 3; 0),\) \(C(0; −2 ),\) \(D(−3; 0).\) Tứ giác \(ABCD\) là hình gì? Tính chu vi của tứ giác đó?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Vận dụng kiến thức : Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.

- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh bao quanh của hình đó.

Lời giải chi tiết

\(A(0; 2)\) và \(C(0; −2)\) nên hai điểm \(A\) và \(C\) đối xứng nhau qua \(O (0, 0)\) \(⇒ OA = OC\)

\(B(3; 0)\) và \(D(−3; 0)\) nên hai điểm \(B\) và \(D\) đối xứng qua \(O (0; 0)\) \(⇒ OB = OD\)

Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)

\(Ox ⊥ Oy\) hay \(AC ⊥ BD\)

Vậy tứ giác \(ABCD\) là hình thoi

Trong \(∆ OAB\) vuông tại \(O.\) Theo định lý Pi-ta-go ta có:

\(\eqalign{  & A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}  \cr  & A{B^2} = {2^2} + {3^2} = 4 + 9 = 13  \cr & AB = \sqrt {13}  \cr} \)

Chu vi hình thoi bằng \(4\sqrt {13} \)

Bài giải tiếp theo
Bài 136 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 137 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 138 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 139 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 140 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 141 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 142 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 143 trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 11.1 phần bài tập bổ sung trang 97 SBT Toán 8 tập 1
Bài 11.2 phần bài tập bổ sung trang 97 SBT Toán 8 tập 1

Video liên quan



Từ khóa