Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đạt trước câu trả lời đúng:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

350m = ......... cm.

A. 3500

B. 35 000

C. 350 000

Câu 2. Điền dấu  \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:

a) \(260\,m \,.....\,\dfrac{1}{4}\,km\)

b) \(2km\;5m \,.....\,2005\,m\)

c) \(430\,m \,.....\,4hm\,3\,m\)

d) \(\dfrac{2}{5}km \,.....\,420\,m\)

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(50000kg=\) ....... tấn

a) 5000                                      b) 500 

c) 50                                         d) 5  

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một cửa hàng bán ngày thứ nhất được 4 tạ 5kg gạo. Ngày thứ hai bán bằng \(\dfrac{3}{5}\) ngày thứ nhất.

Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 540kg             B. 620kg           C. 648kg

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Tính: 4km 7m + 124m – 2km 95m = ?

2km 36m  

2km 540m  

2km 450m  

b) Tính: 13kg 25g – 7kg 30g + 495g = ?

6kg 49g  

6kg 490g  

6kg 940g  

Câu 6. Xe tải thứ nhất trở được 3 tấn 260kg rau xanh. Xe tải thứ hai chở được ít hơn xe tải thứ nhất 120kg nhưng lại nhiều hơn xe tải thứ ba 540kg. Hỏi trung bình mỗi xe chở được mấy tấn rau xanh?

Câu 7. Ba đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 8km 460m. Đội một sửa được \(\dfrac{2}{9}\) đoạn đường. Đội hai sửa được số mét bằng \(\dfrac{5}{4}\) số mét đội một sửa được. Số mét còn lại đội ba sửa. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?


Lời giải

Câu 1: 

Phương pháp:

Dựa vào cách đổi: \(1m=100cm\)

Cách giải:

Ta có \(1m=100cm\) nên \(350m =35000cm\).

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

a) \(\dfrac{1}{4}km = 1000m \times \dfrac{1}{4} = 250m\).

    Mà:  \(260m>250m\).

    Vậy: \(260m > \dfrac{1}{4}km\).

b) \(2km\;5m = 2km + 5m= 2000m+5m= 2005m\)

    Vậy:  \(2km\,5m = 2005m\).

c) \(4hm\; 3m= 4hm + 3m = 400m+3m=403m\).

    Mà:  \(430m>403m\)

    Vậy: \(430m> 4hm\,3m\).

d)  \(\dfrac{2}{5}km = 1000m \times \dfrac{2}{5} = 400m\).

    Mà:  \(400m<420m\).

    Vậy:  \(\dfrac{2}{5}km\, < 420m\).

Câu 3. 

Phương pháp:

Dựa vào cách đổi: \(1\) tấn \(=1000kg\).

Cách giải:

Ta có:  \(1\) tấn \(=1000kg\).

Nhẩm:  \(50000 : 1000 =50\).

Vậy:  \(50000kg=50\) tấn.

Ta có kết quả như sau:

a) S;                                           b) S;

c) Đ;                                           d) S.

Câu 4. 

Phương pháp:

- Đổi \(4\) tạ \(5kg = 405kg\).

- Tính số gạo bán ngày thứ hai ta lấy số gạo bán ngày thứ nhất nhân với  \(\dfrac{3}{5}\).

- Tính số gạo bán được trong hai ngày ta lấy số gạo bán ngày thứ nhất cộng với số gạo bán ngày thứ hai.

Cách giải:

Đổi \(4\) tạ \(5kg = 405kg\).

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                  \(405 \times \dfrac{3}{5} = 243\;(kg)\)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                  \(405 + 243=648\;(kg)\)

                                      Đáp số: \(648kg.\)

Chọn C. 

Câu 5.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi thực hiện tính giá trị biểu thức như thông thường.

  Lưu ý rằng: \(1km=1000m\;\;; \; \; 1kg = 1000g\).

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

a) \(4km \;7m + 124m – 2km \;95m  \)

     \(=4007m+124m - 2095m\)

     \(=4131m-2095m\)

     \(=2036m =2km\; 36m\)

Vậy kết quả là:    Đ;         S;          S.

b) \(13kg 25g – 7kg 30g + 495g\)

    \(= 13025g -7030g + 495g\)

    \(=5995g + 495g\)

    \(=6490g= 6kg\; 490g\)

Vậy kết quả là:    S;         Đ;          S.

Câu 6. 

Phương pháp:

- Đổi \(3\) tấn \(260kg = 3260kg\).

- Tìm số rau xe thứ hai chở được ta lấy số rau xe thứ nhất chở được trừ đi \(120kg\).

- Tìm số rau xe thứ ba chở được ta lấy số rau xe thứ hai chở được cộng với \(540kg\).

- Tìm số rau trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số rau ba xe chở được chia cho 3.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tấn, lưu ý ta có \(1\) tấn \(=1000kg\). 

Cách giải:

Đổi: \(3\) tấn \(260kg = 3260kg\).

Xe tải thứ nhất chở được số ki-lô-gam rau là:

                 \(3260 – 120 = 3140 \;(kg)\)

Xe tải thứ hai chở được số ki-lô-gam rau là:

                 \(3140 – 540 = 2600 \;(kg)\)

Cả ba xe chở được số ki-lô-gam rau là:

                 \(3260 + 3140 + 2600 = 9000 \;(kg)\)

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam rau là:

                  \(9000 : 3 = 3000\;(kg)\)

                  \(3000kg= 3\) tấn

                                              Đáp số: \(3\) tấn.

Câu 7. 

Phương pháp:

- Đổi \(8km \;460m = 8460m\).

- Tính số mét đường đội một sửa được ta lấy độ dài đoạn đường nhân với \(\dfrac{2}{9}\).

- Tính số mét đường đội hai sửa được ta lấy số mét đường đội một sửa được nhân với \(\dfrac{5}{4}\).

- Tính số mét đường đội ba sửa được ta lấy độ dài đoạn đường trừ đi tổng số mét đường đội một và đội hai sửa được.

Cách giải:

Đổi \(8km \;460m = 8460m\).

Đội một sửa được số mét đường là:

                    \(8460 \times \dfrac{2}{9} = 1880\;(m)\)

Đội hai sửa được số mét đường là:

                    \(1880 \times \dfrac{5}{4} = 2350\;(m)\)

Đội một và đội hai sửa được số mét đường là:

                     \(8460 - (1880 + 2350 = 4230 \;(m)\)

                                        Đáp số: Đội 1: \(1880m\;;\)

                                                     Đội 2: \(2350m\;;\)

                                                     Đội 3: \(4320m.\)

 

Bài giải tiếp theo
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa