Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
\(5,235 km +365m = \;?\)
A. 888,5m B. 560m
C. 8,885km D. 5,6km
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(124,15 + 9,5 + 18,85 = \)
A. 1435 ☐ B. 143,85 ☐
C. 15,25 ☐ D. 152,5 ☐
b) \(130,5 + 9,8 + 7,5 + 1,2 = \)
A. 248 ☐ B. 14,8 ☐
C. 149 ☐ D. 14,90 ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
2,175 tấn + 1912 kg + 20,25 tạ = ..... yến.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6,112 B. 61,12
C. 611,2 D. 6112
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(48,5 + 8,35 = 132\) ☐
b) \(8,35 + 48,5 = 56,85\) ☐
c) \(37 + 25,18 = 62,18\) ☐
d) \(25,18 + 37 = 25,55\) ☐
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cửa hàng bán trong 2 ngày đầu được 2,383 tấn gạo, bán trong 3 ngày sau được \(3\dfrac{{67}}{{1000}}\) tấn gạo.
Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo ?
A. 105 tạ B. 10,5 tạ
C. 10,9 tạ D. 109 tạ
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 + 4,316\)
Câu 7. Hãy so sánh A và B biết:
\(A = \overline {a,53} + \overline {4,b6} + \overline {2,9c} \)
\(B = \overline {a,bd} + \overline {8,3c} - \overline {0,8d} \)
Câu 8. Cho ba chữ số \(4;\;5; \;6.\)
a) Hãy viết tất cả các số thập phân có 3 chữ số khác nhau.
b) Tính tổng các số viết được ở câu a) bằng cách thuận tiện nhất.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Viết \(365m\) thành số đo có đơn vị đo là \(km\) sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.
Cách giải:
Ta có: \(365m=\dfrac{365}{1000}km=0,365km\).
Do đó: \(5,235 km +365m\) \( =5,235km+0,365km\)\(=5,600km=5,6km\).
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
- Cách 1: Biểu thức chỉ có phép cộng thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên lại với nhau.
Cách giải:
a) \(124,15 + 9,5 + 18,85 \) \(=(124,15 +18,85) + 9,5 \) \(=143 + 9,5=152,5\)
Ta có kết quả như sau: A. S; B. S; C. S; D. Đ.
b) \(130,5 + 9,8 + 7,5 + 1,2 \) \(=(130,5+7,5) + (9,8+1,2)\) \(=138 + 11 = 149\)
Ta có kết quả như sau: A. S; B. S; C. Đ; D. S.
Câu 3.
Phương pháp:
Đổi các số đo khối lượng về cùng đơn vị đo là yến, sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân như thông thường.
Cách giải:
2,175 tấn + 1912 kg + 20,25 tạ
= 217,5 yến + 191,2 yến + 202,5 yến
= 217,5 yến + 202,5 yến + 191,2 yến
= 420 yến + 191,2 yến
= 611,2 yến
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Cách giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Ta có kết quả như sau:
a) S; b) Đ; c) Đ; d) S.
Câu 5.
Phương pháp:
- Đổi \(3\dfrac{{67}}{{1000}}\) tấn \(=3,067\) tấn.
- Tính tổng số ngày bán hàng : \(2 + 3 =5\) ngày
- Tính tổng số tấn thóc bán được trong \(5\) ngày, sau đó đổi sang đơn vị đo thích hợp.
- Tính số tạ gạo trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số gạo bán được trong \(5\) ngày chia cho \(5\).
Cách giải:
Đổi \(3\dfrac{{67}}{{1000}}\) tấn \(=3,067\) tấn.
Cửa hàng đã bán gạo trong số ngày là:
\(2+3 = 5\) (ngày)
Trong \(5\) ngày cửa hàng đã bán được số tấn gạo là:
\(2,383+3,067=5,45\) (tấn)
\(5,45\) tấn \(=545\) yến
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đước số tạ gạo là:
\(545:5 =109 \) (yến)
\(109\) yến \(=10,9\) tạ.
Đáp số: \(10,9\) tạ
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên lại với nhau.
Cách giải:
\(0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 \)\(+ 4,316\)
\( = \left( {0,37 + 0,63} \right) + \left( {5,684 + 4,316} \right)\)\( + \left( {3,2 + 5,8} \right)\)
\( = 1 + 10 + 9 = 20.\)
Câu 7.
Phương pháp:
Tách các số thập phân đã cho thành tổng các số thập phân, sau đó nhóm các số thích hợp lại với nhau rồi so sánh kết quả.
Cách giải:
\(A = \overline {a,53} + \overline {4,b6} + \overline {2,9c} \)
\( = a + 0,53 + 4,06 + \overline {0,b} + 2,90 \) \(+ \;\overline {0,0c} \)
\( = \left( {a + \overline {0,b} + \overline {0,0c} } \right) \) \(+ \left( {0,53 + 4,06 + 2,90} \right)\)
\( = \overline {a,bc} + 7,49.\)
\(B = \overline {a,bd} + \overline {8,3c} - \overline {0,8d} \)
\( = \overline {a,b} + \overline {0,0d} + 8,3 + \overline {0,0c} \) \(- \left( 0,8 + \overline {0,0d} \right)\)
\( = \overline {a,b} + \overline {0,0d} + 8,3 + \overline {0,0c} - 0,8 \)\(- \overline {0,0d} \)
\(=\left( {\overline {a,b} + \overline {0,0d} + \overline {0,0c} - \overline {0,0d} } \right) \)\(+ \left( {8,3 - 0,8} \right)\)
\( = \overline {a,bc} + 7,5.\)
Ta có: \(\overline {a,bc} = \overline {a,bc} \) và \(7,49 < 7,5\).
Do đó: \(\overline {a,bc} + 7,49 < \overline {a,bc} + 7,5\)
Vậy \(A < B\).
Câu 8.
Phương pháp:
Các số thập phân có 3 chữ số khác nhau được viết từ ba chữ số \(4;\;5; \;6\) sẽ gồm các số thập phân mà phần thập phân có một chữ số hoặc phần thập phân có hai chữ số.
Cách giải:
a) Các số thập phân có phần thập phân có một chữ số: \(45,6\,; \;46,5\,; \; 54,6\,; \; 56,4\,; \; 64,5\,; \; 65,4.\)
Các số thập phân có phần thập phân có hai chữ số: \(4,56 \,; \;4,65\,; \; 5,46 \,; \; 5,64 \,; \; 6,45 \,; \; 6,54 .\)
b) Nhận xét: Trong tất cả các số thập phân lập được ở câu a ta thấy các chữ số \(4;\;5; \;6\) đều đứng ở hàng chục \(2\) lần, hàng đơn vị \(4\) lần, hàng phần mười \(4\) lần, hàng trăm \(2\) lần.
Tổng của \(12\) số đó là:
\(10 \times 2 \times \left( {4 + 5 + 6} \right) + 1 \times 4\)\( \times \left( {4 + 5 + 6} \right) + \dfrac{1}{{10}} \times 4 \times \left( {4 + 5 + 6} \right)\)\( + \dfrac{1}{{100}} \times 2 \times \left( {4 + 5 + 6} \right)\)
\(=20 \times 15 + 4 \times 15 + \dfrac{4}{{10}}\times 15\)\( + \dfrac{2}{{100}} \times 15\)
\( = 300 + 60 + 6 +\dfrac{30}{{100}} \)
\( = 300 + 60 + 6 + 0,3 \)
\(= 366,3.\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5 timdapan.com"