Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau kết quả đúng.
So sánh
a) 8756 và 8766
8756 > 8766 ☐
8756 < 8766 ☐
b) 49 990 và 49 991
49 990 > 49 991 ☐
49 990 < 49 991 ☐
c) 47 007 và 47 070
47 007 < 47 070 ☐
47 007 > 47 070 ☐
d) 9999 + 1 và 10 000
9999 + 1 > 10 000 ☐
9999 + 1 = 10 000 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Tính
a) \(3105 + 1234 = \)
A) 4439
B) 4339
C) 4539
b) \(6098 - 3799 = \)
A) 2299
B) 2399
C) 2499
c) \(2143 \times 3 = \)
A) 6229
B) 6329
C) 6429
d) \(7085:5 = \)
A) 1417
B) 1517
C) 1617
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B |
|
b) Diện tích hình A bằng diện tích hình B |
|
c) Diện tích hình A nhỏ hơn Diện tích hình B |
|
Câu 4. Viết (theo mẫu)
45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3
32154 = ……
71007 = ……
60072 = ……
54165 = ……
Câu 5. Tính:
a) 17cm2 + 9cm2 = ……
b) 32cm2 × 5 = ……
c) 41cm2 – 19cm2 = ……
d) 75cm2 : 3 = ……
e) 15cm2 + 42cm2 : 3 = ……
g) 48cm2 – 7cm2 × 4 = ……
Câu 6. 5 thùng như nhau đựng 225 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng?
Câu 7. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải chi tiết
Câu 1. So sánh
Phương pháp giải:
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
a) 8756 và 8766
8756 > 8766 ☐
8756 < 8766 ☒
b) 49 990 và 49 991
49 990 > 49 991 ☐
49 990 < 49 991 ☒
c) 47 007 và 47 070
47 007 < 47 070 ☒
47 007 > 47 070 ☐
d) 9999 + 1 và 10 000
9999 + 1 > 10 000 ☐
9999 + 1 = 10 000 ☒
Câu 2.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải:
a) Chọn B. 4339
b) Chọn A. 2299
c) Chọn C. 6429
d) Chọn A. 1417
Câu 3.
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông của từng hình, hình nào có nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn rồi chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Ta thấy các ô vuông ở Hình A và Hình B bằng nhau.
Hình A có 12 ô vuông
Hình B có 10 ô vuông
Có bảng đáp án sau:
a) Diện tích hình A > Diện tích hình B |
Đ |
b) Diện tích hình A = Diện tích hình B |
S |
c) Diện tích hình A < Diện tích hình B |
S |
Câu 4.
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành tổng các số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi viết theo mẫu.
Cách giải:
45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3
32154 = 30000 + 2000 + 100 + 50 + 4
71007 = 70000 + 1000 + 7
60072 = 60000 + 70 + 2
54165 = 50000 + 4000 + 100 + 60 + 5
Câu 5.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số như bình thường rồi viết thêm vào kết quả đơn vị cm2
Cách giải:
a) 17cm2 + 9cm2 = 26cm2
b) 32cm2 × 5 = 160 cm2
c) 41cm2 – 19cm2 = 22 cm2
d) 75cm2 : 3 = 25 cm2
e) 15cm2 + 42cm2 : 3 = 29 cm2
g) 48cm2 – 7cm2 × 4 = 20 cm2
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Tìm số lít xăng của mỗi thùng.
- Tìm số lít xăng của 7 thùng như vậy.
Cách giải:
Mỗi thùng đựng số lít xăng là:
\(225:5 = 45\,\,\left( \ell \right)\)
7 thùng đựng được số lít xăng là:
\(45 \times 7 = 315\,\,\left( \ell \right)\)
Đáp số: \(315\ell \).
Câu 7.
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
\(\left( {32 + 8} \right) \times 2 = 80\) (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
\(32 \times 8 = 256\) (cm2)
Đáp số:
Chu vi: 80cm
Diện tích: 256cm2
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3 timdapan.com"