Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3


Đề bài

Câu 1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.

a) Hiệu hai số là 184. Nếu số bị trừ thêm 12 đơn vị, số trừ thêm 10 đơn vị thì hiệu hai số lúc này là bao nhiêu?

186 ☐

206 ☐

196 ☐

b) Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Nếu thêm vào số hạng thứ nhất 19 đơn vị, thêm vào số hạng thứ hai 11 đơn vị thì tổng hai số lúc này là bao nhiêu?

1043 ☐

1053 ☐

1063 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm \(x\):

a) \(x + x \times 4 = 5470\). Giá trị của \(x\) là:

A) 1094

B) 1195

C) 1294

b) \(4 \times x \times 2 = 464\). Giá trị của \(x\) là:

A) 232

B) 58

C) 60

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Ngăn trên có 198 quyển sách. Nếu chuyển từ ngăn trên 18 quyển sang ngăn dưới thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

162 quyển

 

180 quyển

 

182 quyển

 

 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay mẹ 32 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{1}{8}\) tuổi mẹ. Hỏi con kém mẹ bao nhiêu tuổi?

A) 24 tuổi

B) 28 tuổi

C) 29 tuổi

Câu 5. Tính giá trị biểu thức:

a) \(5075:5 + 3124 \times 3 =  \ldots \)

b) \(9284 - 6872:4 + 32576 =  \ldots \)

Câu 6. Tìm \(x\):

a) \(48576 + x \times 4 - 47684 = 1692\)

b) \(58647 - x:6 + 1383 = 60000\)

Câu 7. Độ dài của ba tấm vải xanh, đỏ, trắng là 84m. Tổng số mét vải đỏ và vải xanh bằng số mét vải trắng. Số mét vải xanh kém số mét vải trắng 12m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Câu 8. Một người đi xe đạp trong 3 giờ thì đi được 36km. Hỏi cứ đi như thế từ 7 giờ đến 12 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương pháp giải:

- Trong một phép trừ, nếu số bị trừ tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì hiệu mới tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; nếu số trừ tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì hiệu giảm đi bấy nhiêu đơn vị.

- Trong một phép cộng, số hạng tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì tổng mới tăng thêm bấy nhiêu đơn vị.

Cách giải:

a) Hiệu 2 số khi số bị trừ thêm 12 đơn vị là:

184 + 12 = 196

Hiệu 2 số khi số trừ thêm 10 đơn vị là:

196 – 10 = 186

Chọn: 186

b)

Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023

Nếu thêm vào số hạng thứ nhất 19 đơn vị thì tổng có giá trị là:

1023 + 19 = 1042

Nếu thêm vào số hạng thứ hai 11 đơn vị thì tổng hai số có giá trị là:

1042 + 11 = 1053

Chọn: 1053

Câu 2.

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}x + x \times 4 \;\;\;= 5470\\x \times (1 + 4) = 5470\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\; x \times 5= 5470\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;x= 5470:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;x= 1094\end{array}\)

Chọn A: 1094

b)

\(\begin{array}{l}4 \times x \times 2 = 464\\\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,4 \times x= 464:2\\\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,4 \times x= 232\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;x= 232:4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\; x= 58\end{array}\)

Chọn: B: 58

Câu 3.

Phương pháp giải:

Khi chuyển 18 quyển sách từ ngăn trên sang ngăn dưới thì ngăn trên bị giảm đi 18 quyển sách và ngăn dưới tăng lên 18 quyển sách so với ban đầu.

Cách giải:

Nếu chuyển từ ngăn trên sang ngăn dưới 18 quyển thì số sách ở hai ngăn bằng nhau có nghĩa là lúc đầu ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ 2 số quyển sách là:

\(18 \times 2 = 36\) (quyển)

Ngăn dưới có số quyển sách là:

\(198 - 36 = 162\) (quyển)

Ta có bảng sau:

162 quyển

Đ

180 quyển

S

182 quyển

S

 Câu 4. 

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Tuổi mẹ: 32 tuổi

Tuổi con: \(\dfrac{1}{8}\) tuổi mẹ

Con kém mẹ: ? tuổi

- Tìm tuổi con

- Lấy tuổi mẹ trừ đi tuổi con vừa tìm được.

Cách giải:

Hiện nay con có số tuổi là:

\(32:8 = 4\) (tuổi)

Con kém mẹ số tuổi là:

\(32 - 4 = 28\) (tuổi)

Chọn B: 28 tuổi.

Câu 5. Tính giá trị biểu thức:

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và cộng trừ thì tính nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng và trừ.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}5075:5 + 3124 \times 3\\ = 1015 + 9372\\ = 10387\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}9284 - 6872:4 + 32576\\ = 9284 - 1718 + 32576\\ = 7566 + 32576\\ = 40142\end{array}\)

Câu 6. Tìm \(x\):

a)

\(48576 + x \times 4 - 47684 = 1692\)

              \(48576 + x \times 4= 1692 + 47684\)

               \(48576 + x \times 4= 49376\)

                            \(x \times 4= 49376 - 48576\)

                              \(x \times 4 = 800\)

                                      \(x = 800:4\)

                                      \(x= 200\)

b)

\(58647 - x:6 + 1383 = 60000\)

             \(58647 - x:6= 60000 - 1383\)

             \(58647 - x:6= 58617\)

                             \(x:6 = 58647 - 58617\)

                             \(x:6 = 30\)

                                   \(x= 30 \times 6\)

                                   \(x= 180\)

Câu 7.

Phương pháp giải:

- Tìm số mét vải trắng.

- Tìm số mét vải xanh.

- Tìm số mét vải đỏ

Cách giải:

Số mét vải trắng là:

\(84:2 = 42\) (m)

Số mét vải xanh là:

\(42 - 12 = 30\) (m)

Số mét vải đỏ là:

\(42 - 30 = 12\) (m)

Đáp số:

Vải trắng: 42m

Vải xanh: 30m

Vải đỏ: 12m

Câu 8.

Phương pháp giải:

- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong một giờ.

- Tìm số giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.

- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong số giờ vừa tìm được.

Cách giải:

Một giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

\(36:3 = 12\) (km)

Từ 7 giờ đến 12 giờ người đó đã đi được số giờ là:

\(12 - 7 = 5\) (giờ)

5 giờ đi được số ki-lô-mét là:

\(12 \times 5 = 60\) (km)

Đáp số: 60km.