Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Bạn Nga được mẹ cho 50 000 đồng. Nga mua 3 quyển vở, giá mỗi quyển 5000 đồng, 1 hộp bút giá 15 000 đồng và 1 cây bút giá 5000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nga 2 tờ giấy bạc. Hỏi 2 tờ giấy bạc đó thuộc loại nào?
A) 2 tờ loại 10 000 đồng.
B) 2 tờ loại 5000 đồng
C) 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Câu 2. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.
Tìm \(x\)
a) \(709 + x - 1576 = 60175\). Giá trị của \(x\) là:
61042 ☐
59308 ☐
62042 ☐
b) \(1086 - x + 18095 = 18194\). Giá trị của \(x\) là:
977 ☐
987 ☐
99 ☐
c) \(x + 12345 + 23786 = 57087\). Giá trị của \(x\) là:
20974 ☐
20956 ☐
20856 ☐
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Tính giá trị của biểu thức
a) Giá trị biểu thức \(23780 - 10755:5\) là:
2605 |
|
21629 |
|
22629 |
|
b) Giá trị biểu thức \(47563 - 4541 \times 5\) là:
24858 |
|
24958 |
|
24968 |
|
c) Giá trị biểu thức \(1070 + 487 \times 6\) là:
9342 |
|
3992 |
|
3982 |
|
Câu 4.
a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5.
b) Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5
c) Tính tổng hai số đó.
d) Tính hiệu hai số đó.
Câu 5. Hai xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 250kg thì lúc đó mỗi xe chở 5000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 2dm 4cm. Chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền Nga phải trả khi mua 3 quyển vở.
- Tìm tổng số tiền Nga phải trả khi mua các đồ dùng.
- Số tiền còn lại bằng số tiền Nga đưa trừ đi số tiền Nga đã tiêu.
- Tìm 2 tờ giấy bạc có tổng bằng số tiền còn lại rồi chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Nga mua 3 quyển vở hết số tiền là:
\(5000 \times 3 = 15000\) (đồng)
Nga mua các đồ dùng hết tổng số tiền là:
\(15000 + 15000 + 5000 = 35000\) (đồng)
Nga còn lại số tiền là:
\(50000 - 35000 = 15000\) (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Nga 2 tờ giấy bạc đó là 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Chọn C. 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Câu 2.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}709 + x - 1576 = 60175\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;709 + x= 60175 + 1576\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;709 + x= 61751\end{array}\)
\(x= 61751 - 709\)
\(x = 61042\)
Chọn: 61042
b)
\(\begin{array}{l}1086 - x + 18095 = 18194\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;1086 - x= 18194 - 18095\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;1086 - x= 99\end{array}\)
\(x= 1086 - 99\)
\(x= 987\)
Chọn: 987
c)
\(\begin{array}{l}x + 12345 + 23786 = 57087\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x + 12345= 57087 - 23786\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x + 12345= 33301\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;x= 33301 - 12345\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;x= 20956\end{array}\)
Chọn: 20956
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) \(\begin{array}{l}23780 - 10755:5\\ = 23780 - 2151\\ = 21629\end{array}\)
Ta có bảng đáp án:
2605 |
S |
21629 |
Đ |
22629 |
S |
b) \(\begin{array}{l}47563 - 4541 \times 5\\ = 47563 - 22705\\ = 24858\end{array}\)
Ta có bảng đáp án:
24858 |
Đ |
24958 |
S |
24968 |
S |
c) \(\begin{array}{l}1070 + 487 \times 6\\ = 1070 + 2922\\ = 3992\end{array}\)
Ta có bảng đáp án:
9342 |
S |
3992 |
Đ |
3982 |
S |
Câu 4.
Phương pháp giải:
Viết số thỏa mãn điều kiện đề bài từ các số đã cho rồi tính tổng hoặc hiệu hai số đó.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5 là: 53 210
b) Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5 là: 10 235
c) Tổng hai số vừa tìm được là:
\(53210 + 10235 = 63445\)
d) Hiệu hai số vừa tìm được là:
\(53210 - 10235 = 42975\)
Câu 5.
Phương pháp giải:
- Tìm số gạo xe thứ nhất chở được.
- Tìm số gạo xe thứ hai chở được.
Cách giải:
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:
\(5000 + 250 = 5250\) (kg)
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
\(5000 - 250 = 4750\) (kg)
Đáp số:
Xe thứ nhất: 5250 kg
Xe thứ hai: 4750 kg.
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Chiều rộng bằng chiều dài chia 3.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Cách giải:
Đổi: 2dm 4cm = 24cm
Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật dài là:
\(24:3 = 8\) (cm)
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
\(24 \times 8 = 192\) (cm2)
Đáp số: 192cm2
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3 timdapan.com"