Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3


Đề bài

Câu 1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp án đúng.

Tìm \(x\):

a) \(x + x \times 3 = 348\). Giá trị của \(x\) là:

116 ☐

87 ☐

97 ☐

b) \(x + x + x + x - x = 540\). Giá trị của \(x\) là:

180 ☐

135 ☐

145 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tính giá trị biểu thức:

a) Lấy tổng của 459 và 236 chia cho tổng của 3 và 2. Được kết quả là:

A) 139

B) 149

C) 159

b) Lấy hiệu của 2142 và 936 chia cho thương của 12 và 4. Được kết quả là:

A) 1830

B) 402

C) 502

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Tủ sách của trường Đoàn Kết có 2780 quyển sách. Nhà trường mua thêm 975 quyển. Tất cả số sách trong tủ sách được xếp đều vào 5 ngăn. Hỏi 3 ngăn sách trong số đó có bao nhiêu quyển sách?

2253 quyển

 

2263 quyển

 

2273 quyển

 

 Câu 4. Tổng số sách ở 3 ngăn là 2294 quyển. Số sách ở ngăn thứ nhất kém tổng số sách ở 3 ngăn là 1560 quyển. Số sách ngăn thứ hai kém số sách ngăn thứ nhất là 39 quyển. Tính số sách ở mỗi ngăn?

Câu 5. Một tổ công nhân tháng đầu sản xuất được 1946 sản phẩm, tháng thứ hai sản xuất hơn tháng đầu 50 sản phẩm nhưng lại kém tháng thứ ba 50 sản phẩm. Hỏi cả ba tháng tổ công nhân đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Câu 6. Một mảnh bìa hình vuông có diện tích 36cm2. Tính chu vi mảnh bìa đó?

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương pháp giải:

- Viết biểu thức dưới dạng phép nhân.

- Trong phép nhân, thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}x + x \times 3 \;\;\,= 348\\x \times \left( {1 + 3} \right) = 348\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x \times 4= 348\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;x= 348:4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\,\,x = 87\end{array}\)

Chọn: 87

b)

\(\begin{array}{l}x + x + x + x - x \;\;\;\;\;\;\;\;= 540\\x \times \left( {1 + 1 + 1 + 1 - 1} \right) = 540\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\; x \times 3= 540\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x= 540:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x= 180\end{array}\)

Chọn: 180

Câu 2.

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính theo thứ tự đề bài đã cho.

Cách giải:

a) Tổng của 459 và 236 là: \(459 + 236 = 695\)

    Tổng của 3 và 2 là: \(3 + 2 = 5\)

Lấy tổng của 459 và 236 chia cho tổng của 3 và 2 được kết quả là: \(695:5 = 139\)

Chọn A: 139

b) Hiệu của 2142 và 936 là: \(2142 - 936 = 1206\)

    Thương của 12 và 4 là: \(12:4 = 3\)

Lấy hiệu của 2142 và 936 chia cho thương của 12 và 4. Được kết quả là: \(1206:3 = 402\)

Chọn B: 402

Câu 3.

Phương pháp giải:

- Tìm số sách sau khi nhà trường mua thêm sách.

- Tìm số sách của một ngăn.

- Tìm số sách của ba ngăn.

Cách giải:

Nhà trường có tất cả số quyển sách là:

\(2780 + 975 = 3755\) (quyển)

Mỗi  ngăn có số quyển sách là:

\(3755:5 = 751\) (quyển)

3 ngăn có số sách là:

\(751 \times 3 = 2253\)

Ta có bảng đáp án sau:

2253 quyển

Đ

2263 quyển

S

2273 quyển

S

 Câu 4.

Phương pháp giải:

- Tìm số quyển sách của ngăn thứ nhất.

- Tìm số quyển sách của ngăn thứ hai.

- Tìm số quyển sách của cả ba ngăn.

Cách giải:

Ngăn thứ nhất có số quyển sách là:

\(2294 - 1560 = 734\) (quyển)

Ngăn thứ hai có số quyển sách là:

\(734 - 39 = 695\) (quyển)

Ngăn thứ ba có số quyển sách là:

\(2294 - 734 - 695 = 865\) (quyển)

Đáp số:

Ngăn thứ nhất: 734 quyển;

Ngăn thứ hai: 695 quyển;

Ngăn thứ ba: 865 quyển.

Câu 5.

Phương pháp giải:

- Tìm số sản phẩm sản xuất được trong tháng thứ hai.

- Tìm số sản phẩm sản xuất được trong tháng thứ ba.

- Tìm tổng số sản phẩm sản xuất được trong ba tháng.

Cách giải:

Tháng thứ hai tổ công nhân sản xuất được số sản phẩm là:

\(1946 + 50 = 1996\) (sản phẩm)

Tháng thứ ba tổ công nhân sản xuất được số sản phẩm là:

\(1996 + 50 = 2046\)(sản phẩm)

Cả ba tháng tổ công nhân sản xuất số sản phẩm là:

\(1946 + 1996 + 2046 = 5988\) (sản phẩm)

Đáp số: 5988 sản phẩm.

Câu 6.

Phương pháp giải:

- Nhẩm tính độ dài cạnh hình vuông.

- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

Cách giải:

Ta có: \(6 \times 6 = 36\) nên cạnh mảnh bìa hình vuông bằng \(6 cm\).

Chu vi mảnh bìa hình vuông là:

\(6 \times 4 = 24\) (cm)

Đáp số : \(24cm\).

Bài giải tiếp theo
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3