Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3


Đề bài

Câu 1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng:

a) Lấy \(\dfrac{1}{4}\) của 8644 rồi thêm 2009 thì được:

4170 ☐

4270 ☐

4370 ☐

b) Lấy hiệu của 2415 và 1715 sau đó giảm đi 7 lần thì được:

2170 ☐

2270 ☐

100 ☐

c) \(\dfrac{1}{4}\) của tổng 784 và 464 là:

900 ☐

660 ☐

312 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

a) \(6352:3 = ?\)

A) 2117 (dư 1)

B) 2117 (dư 2)

C) 2117

b) \(8764:5 = ?\)

A) 1752 (dư 2)

B) 1752 (dư 3)

C) 1752 (dư 4)

c) \(\left( {1548 + 945} \right):7 = ?\)

A) 356

B) 356 (dư 1)

C) 356 (dư 2)

Câu 3. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.

Một hình chữ nhật có diện tích 96cm2, chiều rộng 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

40cm ☐

44cm ☐

46cm ☐

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Tìm \(x\)

a) \(2456 - x \times 5 = 1281\). Giá trị của \(x\) là:

235

 

245

 

255

 

b) \(1465 + x:7 = 1567\). Giá trị của \(x\) là:

21224

 

714

 

724

 

 Câu 5. Hồ nuôi cá nhà bác Tư năm đầu thu hoạch được 3472kg cá, năm sau thu hoạch được 4710kg cá. Năm thứ ba thu hoạch được số cá bằng \(\dfrac{1}{2}\) số cá thu hoạch trong hai năm đầu. Hỏi năm thứ ba thu được bao nhiêu ki-lô-gam cá?

Câu 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?

Câu 7. Tính giá trị biểu thức:

a) \(1920 \times 8:2 - 754 =  \ldots \)

b) \(17193 - 9324:3:2 =  \ldots \)

Câu 8. Tìm số một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số lớn nhất có ba chữ số khác nhau rồi bớt đi 100 thì được số 937.

Lời giải chi tiết

Câu 1. 

Phương pháp giải:

Viết phép tính theo thứ tự các phép toán đề bài đã cho.

Tính giá trị của biểu thức.

Cách giải:

a) Lấy \(\dfrac{1}{4}\) của 8644 rồi thêm 2009 ta có phép tính:

\(\begin{array}{l}8644:4 + 2009\\ = 2161 + 2009\\ = 4107\end{array}\)

Chọn: 4107

b) Lấy hiệu của 2415 và 1715 sau đó giảm đi 7 lần ta có phép tính:

\(\begin{array}{l}\left( {2415 - 1715} \right):7\\ = 700:7\\ = 100\end{array}\)

Chọn: 100

c) \(\dfrac{1}{4}\) của tổng 784 và 464, ta có phép tính:

\(\begin{array}{l}\left( {784 + 464} \right):4\\ = 1248:4\\ = 312\end{array}\)

Chọn: 312

Câu 2.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số.

Biểu thức có dấu ngoặc thì em tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

a) Chọn A. 2117 (dư 1)

b) Chọn C. 1752 (dư 4)

c) Chọn B. 356 (dư 1)

Câu 3.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy diện tích chia cho chiều rộng.

- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

\(96:6 = 16\) (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

\(\left( {16 + 6} \right) \times 2 = 44\) (cm)

Chọn: 44cm

Câu 4.

Phương pháp giải:

- Trong phép nhân, muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}2456 - x \times 5 = 1281\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;x \times 5 = 2456 - 1281\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;x \times 5 = 1175\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;x= 1175:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;x= 235\end{array}\)

Ta có bảng sau:

235

Đ

245

S

255

S

b)

\(\begin{array}{l}1465 + x:7 = 1567\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x:7 = 1567 - 1465\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x:7 = 102\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x = 102 \times 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;x= 714\end{array}\)

Ta có bảng sau:

21224

S

714

Đ

724

S

 Câu 5.

Phương pháp giải:

- Tìm số ki-lô-gam cá thu hoạch được trong 2 năm đầu.

- Tìm số ki-lô-gam cá thu hoạch được trong năm thứ ba.

Cách giải:

Hai năm đầu thu hoạch được tổng số ki-lô-gam cá là:

\(3472 + 4710 = 8182\) (kg)

Năm thứ 3 thu hoạch số ki-lô-gam cá là:

\(8182:2 = 4091\) (kg)

Đáp số: 4091kg

Câu 6.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

\(9 \times 3 = 27\) (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

\(\left( {9 + 27} \right) \times 2 = 72\)(m)

Đáp số: 72m

Câu 7. 

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì ta tính phép nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng, trừ.

Cách giải:

a)

 \(\begin{array}{l}1920 \times 8:2 - 754\\ = 15360:2 - 754\\ = 7680 - 754\\ = 6926\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}17193 - 9324:3:2\\ = 17193 - 3108:2\\ = 17193 - 1554\\ = 15639\end{array}\)

Câu 8.

Phương pháp giải:

- Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

- Gọi số cần tìm là a rồi viết biểu thức và tìm giá trị của a.

Cách giải:

Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987

Gọi số cần tìm là \(a\) ta có:

\(a + 987 - 100 = 937\)

            \(a + 987= 937 + 100\)

            \(a + 987= 1037\)

                       \(a= 1037 - 987\)

                       \(a= 50\)

Vậy số cần tìm là 50.

Bài giải tiếp theo
Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3