Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 9 - Học kì I - Sinh 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 9 - Học kì I - Sinh 6


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu l. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Các cây có rễ cọc là:

a. Tỏi tây, bưởi, hồng xiêm, cải                 b. Bưởi, hồng xiêm, nhãn, táo

c.  Chuối, táo, cam. lúa                              d. Táo, cam, hành, vải

2. Những đặc điểm của một cơ thể sống là:

a.Thường xuyên có sự trao đổi chất với môi trường: lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải.

b. Thường xuyên có sự vận động và thích ứng với môi trường xung quanh

c.  Lớn lên và sinh sản.

d. Gồm a và c.

3. Những đối tượng nào sau đây là sinh vật sổng trên cạn?

a. Cây thông, giun đất, bèo tấm, bức tượng, hòn đá

b. Con cá chép, con sâu, con chim, cây bàng, cột đèn

c. Con gà, con rắn. con hổ, con mèo, con chó.

d. Cây mít, con chuột, cây rong, cây nến.

4. Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây một năm ?

a. Cây táo, cây mít, câỵ đào, cây nhãn

b. Cây ngô, cây cam, cây lúa, cây tỏi

c. Cây cà chua, cây dưa chuột, cây cải, cây dưa hấu

d. Cây bưởi, cây xoài, cây ổi

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2, 3… trong các câu sau:

Thân dài ra do sự....... (1)................... tế bào ở……(2)….           

2. Thân cậy gỗ.... (3).... do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở. …(4)...

và............... ....(5)..................

Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được ......... (6)......... hấp thụ.

chuyển qua.......... (7)................ tới.............. (8).................

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.

Câu 2. Các chất được vận chuyến trong thân như thế nào ?

Câu 3. Theo vị trí của thân trên mặt đất có những loại thân nào ? Lấy ví dụ?

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1.  

1

2

3

4

b

d

c

c

 

Câu 2.

1. Phần chia               2. Mô phân sinh ngọn        3. To ra

4. Tầng sinh vỏ          5. Tầng sinh trụ                 6. Lông hút

7. Thịt vỏ                   8. Mạch gỗ

II. TỰ  LUẬN (6 điểm)

Câu 1.

* Giống nhau

- Đều được cấu tạo từ tế bào

- Đều gồm các bộ phận: vỏ (biểu bì và thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột)

 *   Khác nhau

 

Miền hút của rễ

Thân

Biểu bì

-       Gồm một lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau.

-       Lông hút là tế bào biểu bì  kéo dài ra.

-      Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau.

-       Không có lông hút.

Thịt vỏ

Không chứa chất diệp lục

Một sổ tể bào có chứa chất diệp lục.

Các bó mạch

Bó mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ

Một vòng bó mạch (mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài)

Câu 2. - Nước và muối khoáng được vận chuyển từ  rễ lên thân nhờ mạch gỗ

- Chất hữu cơ được vận chuyển từ lá đi nuôi các bộ phận khác của cây nhờ mạch rây

Câu 3. Theo vị trí của thân trên mặt đất chia thành các loại thân sau:

- Thân đứng có ba dạng:

+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành. Ví dụ: cây đa. câv mít…

+ Thân cột: cứng, cao, không cành. Ví dụ: cây dừa, cày cau,...

+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Ví dụ: cây lúa. cây ngô…

- Thân leo:

+ Leo bằng thân quẩn: mồng tơi, dậu leo....

+ Leo bằng tua cuốn: đậu Hà Lan, mướp hương........

- Thân bò: Mềm yếu, bò lan sát đất. Ví dụ: khoai lang, rau má,...



Từ khóa phổ biến