Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 18 - Học kì I - Sinh 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 18 - Học kì I - Sinh 6


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (4,5 điểm)

Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Trong 4 miền của rễ, miền hút là phần quan trọng nhất, vì:

a. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa

b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất

c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút mrớc và muối khoáng hoà tan

d. Có ruột chứa chất dự trữ

2. Trụ giữa của thân non có chức năng gì ?

a. Trụ giữa có chức năng bảo vệ thân cây

b. Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp

c. Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ

d. Trụ giữa có chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ

3. Thân dài ra do đâu ?

a. Sự lớn lên và phân chia của tế bào c. Mô phân sinh ngọn

b. Chồi ngọn                                       d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn

4. Những nhóm cây nào thân dài ra nhanh ?

a. Mồng tơi, mướp, bí, đậu ván.                c. Ổi, nhãn, hạch đàn, mít

b. Mồng tơi, tre, nhàn, bạch đàn               d. Xoan, đay, chò, lim

5. Đặc điếm quan trọng của cơ thể sống là:

a. Có sự trao đổi chất với môi trường       c. Di chuyển

b. Lớn lên và sinh sản                               d. Cả a, b và c đúng.

6. Chức năng của vỏ ở thân non là gì?

a. Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ

b. Vỏ chứa chất dự trữ

c. Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng

d. Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp

Câu 2. Hãy ghép các thành phần tế bào ở cột A tương ứng với chức năng của chúng ở cột B rồi điền vào phần trả lời.

Cột A

Thành phần tế bào

Trả lời

Cột B

Chức năng

1. Vách tế bào

1....

a. Bao bọc ngoài chất tế bào

2. Màng sinh chât

2…..

b. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định

3. Chất tế bào

3......

c. Chứa dịch tế bào

4. Nhân

4......

d. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

5. Không bào

5…..

e. Nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.

6. Lục lạp

6......

f. Chứa chất diệp lục

II. TỰ LUẬN: (5.5 điểm)

Câu l.Có mấy loại rễ chính ? Trình bày đặc điểm của từng loại rễ. Cho ví dụ.

Câu 2. Các loại rễ biến dạng? Cho ví dụ.

Câu 3. Cây gỗ to ra do đâu?

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM (4,5 điểm)

Câu l.      

1

2

3

4

5

6

c

c

d

a

d

d

  Câu 2.      

1

2

3

4

5

6

b

a

e

d

c

f

 II. TỰ LUẬN: (5,5 điểm)

Câu 1.  * Có 2 loại rề chính là: rễ cọc và rề chùm

*Đặc điểm của từng loại rễ:

- Rễ cọc: có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.  Ví dụ:cây hạch đàn, cây hoa hồng,...

- Rễ chùm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. Ví dụ:cây ngô, câu lúa,…

Câu 2. Các loại rễ biến dạng. Cho ví dụ.

- Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây. Ví dụ: khoai mì, khoai lang….

- Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên. Ví dụ: trầu không, tiêu...

- Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí. Ví dụ: bụt mọc, cây bần. cây mắm...

- Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ. Ví dụ: tầm gửi, dây tơ hồng….

Câu 3. Cây gỗ to ra nhờ sự phân chia các tế bào của mô phân sinh (tầng phát sinh - tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ).

*   Tầng sinh vỏ hằng năm sinh ra một lớp vỏ ở phía ngoài và một lớp thịt vỏ ở phía trong.

*    Tầng sinh trụ (nằm giữa mạch rây và mạch gỗ) hằng năm sinh ra ở phía ngoài một lớp mạch rây, ở phía trong một lớp mạch gỗ.



Từ khóa phổ biến