Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương II - Phần 3 - Sinh học 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương II - Phần 3 - Sinh học 10
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đối với vi sinh vật, chất nào dưới đây được xem là nhân tố sinh trưởng?
A. Vitamin B. Cacbohiđrat
C. Nước D. Lipit
Câu 2: Chất nào dưới đây thường được dùng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi?
A. Êtilen ôxit B. Izôprôpanol
C. Phoocmanđêhit D. Cloramin
Câu 3: Để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, các hợp chất kim loại nặng có cơ chế tác động như thế nào?
A. Gắn vào nhóm SH của prôtêin và làm chúng bất hoạt
B. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh
C. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất
D. Ôxi hóa các thành phần tế bào
Câu 4: Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta phân chia vi sinh vật thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 5: Hầu hết các vi sinh vật kí sinh trong cơ thể người và động vật bậc cao thuộc nhóm?
A. vi sinh vật ưa ấm.
B. vi sinh vật ưa nhiệt.
C. vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
D. vi sinh vật ưa lạnh.
Câu 6: Phần lớn các đại diện của nhóm sinh vật nào dưới đây thích nghi với môi trường có độ pH thấp (ưa axit)?
A. Vi khuẩn B. Nấm
C. Động vật nguyên sinh D. Tảo
II. Tự luận
Câu 1. Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục? Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào?
Câu 2. Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) của chúng là 100 phút. Hỏi nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra 960 cá thể ở thế hệ cuối cùng?
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
D |
A |
C |
A |
B |
II. Tự luận
Câu 1.
- Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất.
- Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha
+ Pha tiềm phát (pha lag): quần thể thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
+Pha luỹ thừa (pha log): quần thể sinh trưởng với tốc độ cực đại và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh do số tế bào sinh ra cao gấp nhiều lần so với số tế bào chết đi.
+ Pha cân bằng: số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian do số tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi.
+ Pha suy vong: số lượng tế bào trong quần thể giảm dần do số tế bào sinh ra ít hơn số tế bào bị huỷ hoại, chất dinh dưỡng dần cạn kiệt và chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều.
a nên dừng ở pha cân bằng vì số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian vì tỷ lệ tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
Câu 2.
Gọi No là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật ban đầu, Nt là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật sau thời gian t, n là số lần phân chia của vi sinh vật sau thời gian t, g là thời gian thế hệ của vi sinh vật đang xét, ta có biểu thức mô phỏng mối liên hệ giữa các yếu tố trên như sau : Nt = No.2t/g = No.2n
Ta nhận thấy đề bài đã cho : Nt = 960 ; No = 15 ; g = 100 phút . Thay các số liệu này vào biểu thức trên, ta được: 960 = 15.2t/100 = 15.2n t = 600 phút ; n = 6 lần.
Vậy nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau 600 phút sẽ tạo ra 960 cá thể ở thế hệ cuối cùng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương II - Phần 3 - Sinh học 10 timdapan.com"