Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương II - Phần 3 - Sinh học 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương II - Phần 3 - Sinh học 10
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khi ứng dụng nuôi cấy không liên tục vào thực tiễn, để thu được năng suất cao nhất và hạn chế tối thiểu các tạp chất, chúng ta nên thu sinh khối ở thời điểm nào?
A. Đầu pha cân bằng
B. Cuối pha lũy thừa
C. Cuối pha cân bằng
D. Đầu pha suy vong
Câu 2: Hầu hết các vi khuẩn sinh sản bằng hình thức
A. phân đôi. B. nảy chồi.
C. tạo thành bào tử. D. phân mảnh.
Câu 3: Mêzôxôm - điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn - có nguồn gốc từ bộ phận nào?
A. Vùng nhân B. Thành tế bào
C. Tế bào chất D. Màng sinh chất
Câu 4: Sinh vật nào dưới đây sinh sản bằng ngoại bào tử?
A. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía
B. Xạ khuẩn
C. Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan
D. Nấm men rượu
Câu 5: Xạ khuẩn sinh sản vô tính bằng
A. bào tử đảm. B. bào tử túi.
C. bào tử đốt. D. ngoại bào tử.
Câu 6: Nhóm nào dưới đây gồm hai vi sinh vật có cùng hình thức sinh sản vô tính?
A. Tảo lục và nấm men rượu rum
B. Nấm men rượu và trùng giày
C. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía và xạ khuẩn
D. Tảo mắt và nấm Mucor
II. Tự luận
Câu 1. Nêu ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sự sinh trưởng của VSV?
Câu 2. Trình bày các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân thực?
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
A |
D |
C |
C |
A |
II. Tự luận
Câu 1.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ của các phản ứng sinh hoá học trong cơ thể, tăng cường hoặc kìm hãm sự sinh sản của vi sinh vật. Nhiệt độ cao thường làm biến tính các loại prôtêin, axit nuclêic.
- Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm : vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt và vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
b. Độ ẩm
- “Ở đâu có nước là ở đó có sự sống”, do đó, độ ẩm là một trong những yếu tố tiên quyết phạm vi phân bố của các loài vi sinh vật.
- Nhìn chung, vi khuẩn là nhóm sinh vật đòi hỏi độ ẩm cao hơn so với nấm men và nấm sợi. Chính vì vậy người ta có thể ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật thông qua việc điều chỉnh độ ẩm của môi trường mà chúng đang sinh sống.
c. pH
- Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hoá vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP,…
- Dựa vào mức độ thích nghi với pH của môi trường, người ta phân chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính : vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm và vi sinh vật ưa pH trung tính.
d. Ánh sáng
- Ánh sáng là nhu cầu thiết yếu của những sinh vật quang tự dưỡng, quang dị dưỡng. Ngoài ra, ánh sáng còn tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng,…
- Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế hoạt động của vi sinh vật. Ví dụ: tia Rơn ghen có thể làm ion hoá các prôtêin và axit nuclêic của vi sinh vật khiến chúng bị đột biến hoặc bị huỷ hoại.
e. Áp suất thẩm thấu
- Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu có thể gây phản ứng co nguyên sinh, ức chế sự phân chia của vi sinh vật hoặc làm phá vỡ tế bào do tác động của hiện tượng trương nước. Dựa vào cơ chế này, người ta đã ứng dụng vào thực tiễn để kìm hãm hoạt động của vi sinh vật. Ví dụ điển hình là việc ngâm rau quả vào nước muối để loại bỏ, giảm thiểu lượng vi sinh vật còn sót lại trên bề mặt của chúng.
Câu 2.
Về mặt hình thức, sinh sản ở vi sinh vật nhân thực cũng tương tự như sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ (đều bao gồm các dạng: phân đôi, nảy chồi hoặc tạo thành bào tử) tuy nhiên về mặt bản chất, ngoài sinh sản vô tính như vi sinh vật nhân sơ, ở chúng còn xuất hiện cả sinh sản hữu tính.
Sinh sản bằng bào tử
- Sinh sản bằng bào tử vô tính: nấm Mucor (bào tử kín), nấm Penicillium (bào tử trần), nấm sợi (bào tử áo), …
- Sinh sản bằng bào tử hữu tính: nấm rơm (bào tử đảm), nấm sợi (bào tử tiếp hợp),…
Sinh sản bằng nảy chồi: nấm men rượu,…
Sinh sản bằng phân đôi: nấm men rượu rum, tảo lục, tảo mắt, trùng giày…
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương II - Phần 3 - Sinh học 10 timdapan.com"