Đặc điểm dân cư, xã hội đồng bằng sông Cửu Long
Với số dân trên 16,7 triệu người (năm 2002), Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân, chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Với số dân trên 16,7 triệu người (năm 2002), Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân, chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng. Trong thành phần các dân tộc, ngoài người Kinh còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa,...
Bảng 35.1. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông cửu Long và cả nước, năm 1999.
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Cả nước |
Mật độ dân số |
Người/km2 |
407 |
233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số |
% |
1,4 |
1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo |
% |
10,2 |
13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng |
Nghìn đồng |
342,1 |
295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ |
% |
88,1 |
90,3 |
Tuổi thọ trung bình |
Năm |
71,1 |
70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị |
% |
17,1 |
23,6 |
Mới được khai phá cách đây hơn ba trăm năm, ngày nay Đồng bằng sông Cửu Long đã trở thành vùng nông nghiệp trù phú. Người dân Đồổng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đặc điểm dân cư, xã hội đồng bằng sông Cửu Long timdapan.com"