Các phần chính của động từ ở chủ động

Với những động từ có qui tắc thì quá khứ đơn giản và quá khứ phân từ cả hai được thành lập bằng việc thêm d hay ed cho nguyên mẫu


                                         Xác định (affirmative)              Phủ định (negative) 

Nguyên mẫu hiện tại                to work                                 not to work

 Hiện tại liên tiến                      to be working                    not to be working

Hoàn thành (perfect)                to have worked               not to have worked

Liên tiến hoàn thành          to have been working      not to have been working

Hiện tại phân từ                          working                    not working

Phân từ hoàn thành                    having worked                  not having worked

Quá khứ phân từ                        worked

Với những động từ có qui tắc thì quá khứ đơn giản (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) cả hai được thành lập bằng việc thêm d hay ed cho nguyên mẫu. Đôi khi phụ âm cuối của nguyên mẫu, phải gấp đôi như slip, slipped xem những qui tắc về chính tả 355).

(Với những động từ bất qui tắc, xem 364.)

Hiện tại phân từ và danh động từ luôn luôn có qui tắc và được thành lập bằng việc thêm -ing cho nguvên mẫu, qui luật của việc gấp đôi phụ âm cuối của nguyên mẫu trước khi thêm —ing cũng được áp dụng ở đây. (Xem qui tắc về chính tả, 355).

Bài giải tiếp theo
Các thì ở chủ động
Phủ định của các thì
Nghi vấn dùng để hỏi và yêu cầu
Nghi vấn phủ định (Negative interrogative).
Trợ động từ và động từ khiếm khuyết. Auxiliaries and modal auxiliary
Trợ động từ: Các hình thức và các mẫu
Trợ động từ trong các câu trả lời ngắn
Sự đồng ý và sự bất đồng với những ý kiến
Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi dẫn giải (Comment tag)