GIỚI THIỆU ĐỘNG TỪ (VERBS)


Các loại động từ

Trong tiếng Anh có hai loại động từ:Trợ động từ (to be, to have, to do) và động từ thường

Các phần chính của động từ ở chủ động

Với những động từ có qui tắc thì quá khứ đơn giản và quá khứ phân từ cả hai được thành lập bằng việc thêm d hay ed cho nguyên mẫu

Các thì ở chủ động

Các trợ động từ be, have, will, would, được tĩnh lược, được dùng sau đại từ, here, there, một số từ để hỏi những danh từ ngắn

Phủ định của các thì

Thì hiện tại đơn giản: ngôi thứ ba số ít dùng does not/doesn\'t + nguyên mẫu ; các ngôi khác dùng do not/don\'t + nguyên mẫu

Nghi vấn dùng để hỏi và yêu cầu

Thì hiện tại đơn giản ở nghi vấn : does he/she/it + nguyên mẫu, Thì quá khứ đơn giản ở nghi vấn: did + chủ từ + nguyên mẫu

Nghi vấn phủ định (Negative interrogative).

Điều này được hình thành bằng việc đặt not sau nghi vấn thường: Did you not see her?

Trợ động từ và động từ khiếm khuyết. Auxiliaries and modal auxiliary

Trợ động từ nhằm giúp tạo thành một thì (tense) hay một thành ngữ (expression). Chúng kết hợp với hiện tại phân từ hay quá khứ phân từ

Trợ động từ: Các hình thức và các mẫu

Ở phủ định và nghi vấn,be và do theo mẫu trợ động từ:Phủ định: động từ + not, Phủ định: động từ + not

Trợ động từ trong các câu trả lời ngắn

Những câu hỏi đòi hỏi trả lời là yes (có) hay no (không), Nếu có hơn một trợ động từ trong câu hỏi thì trợ động từ đầu sẽ dùng để trả lời.

Sự đồng ý và sự bất đồng với những ý kiến

Những sự đồng ý với những ý kiến xác định được hình thành với yes/so/of course (lẽ dĩ nhiên) + trợ động từ xác định

Câu hỏi đuôi

Đây là những từ ngắn thêm vào trong một câu để hỏi sự đồng ý hay sự xác thực

Câu hỏi đuôi dẫn giải (Comment tag)

Loại câu này được hình thành với các trợ động từ giống như là câu hỏi đuôi ;

Sự thêm vào các ý kiến

Sự thêm vào xác định với những ý kiến xác định có thể được hình thành bằng chủ từ + trợ động từ + too/also

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến