Bài 8 trang 145 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1

Giải bài tập Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho AC = R. Gọi I là trung điểm của


Đề bài

Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho AC = R. Gọi I là trung điểm của dây AC. OI cắt tiếp tuyến Ax tại M. Ax là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại A. Chứng minh rằng :

a) Góc ACB bằng \({90^o}\) suy ra độ dài BC.

b) OM là phân giác góc COA.

c) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông, áp dụng định lí Pytago.

b) Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung và tính chất của tam giác cân.

c) Chứng minh \(\angle OCM = {90^0}\).

Lời giải chi tiết

 

a) Xét tam giác ABC có \(OC = OA = OB = \dfrac{1}{2}AB \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C (Định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông) \( \Rightarrow \angle ACB = {90^0}\).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(ABC\) ta có :

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2R} \right)^2} = {R^2} + B{C^2}\\ \Rightarrow B{C^2} = 3{R^2} \Leftrightarrow BC = R\sqrt 3 \end{array}\).

b) Vì \(I\) là trung điểm của \(AC \Rightarrow OI \bot AC\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

Xét \(\Delta OAC\) có \(OI\) là trung tuyến đồng thời là đường cao \( \Rightarrow \Delta OAC\) cân tại \(O \Rightarrow OI\) là phân giác của \(\angle AOC\) hay \(OM\) là phân giác của \(\angle AOC\).

c) Ta có \(OM\)là trung trực của AC (Trong tam giác cân, đường cao đồng thời là trung trực).

Vì \(M\) thuộc trung trực của \(AC\)nên \(MA = MC \Rightarrow \Delta MAC\) cân tại \(M\).

\( \Rightarrow \angle MAC = \angle MCA\,\,\left( 1 \right)\)

\(\Delta OAC\) cân tại \(O \Rightarrow \angle OAC = \angle OCA\)  (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \angle MCA + \angle OCA = \angle MAC + \angle OAC \)

\(\Rightarrow \angle OCM = \angle OAM = {90^0}\).

\( \Rightarrow MC \bot OC\) tại \(C\). Mà \(OC\) là bán kính của \(\left( O \right)\).

Vậy \(MC\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\).

 


Bài học bổ sung


Từ khóa phổ biến

bài 8