Bài 77 trang 155 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh các bất đẳng thức sau:


Chứng minh các bất đẳng thức sau:

LG a

\(a + b + c \ge \sqrt {ab}  + \sqrt {bc}  + \sqrt {ca} \) với a ≥ 0; b ≥ 0; c ≥ 0     

Giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& a + b + c \ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {ca} \cr 
& \Leftrightarrow 2a + 2b + 2c - 2\sqrt {ab} - 2\sqrt {bc} - 2\sqrt {ca} \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow (a - 2\sqrt {ab} + b) + (b - 2\sqrt {bc} + c) \cr&\;\;\;\;\;\;+ (c - 2\sqrt {ac} + a) \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow {(\sqrt a - \sqrt b )^2} + {(\sqrt b - \sqrt c )^2} + {(\sqrt c - \sqrt a )^2} \ge 0 \cr} \)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c


LG b

 a2b+ b2c+ c2a≥ abc(a + b +c) với mọi a,b,c ∈ R

Khi nào có đẳng thức?

Giải chi tiết:

Ta có:

a2b+ b2c+ c2a≥ abc(a + b +c)

⇔ 2a2b2 + 2b2c2 + 2c2a2 ≥ 2abc(a + b +c)

⇔ (a2b2 – 2a2bc+ a2c2) + (a2c2 – 2c2ab +b2c2) +(a2b2 – 2b2ac +b2c2) ≥ 0

⇔  (ab – ac)2 + (ac – bc)2 + (ab – bc)2 ≥ 0 (luôn đúng)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc 2 trong 3 số a, b, c = 0

Bài giải tiếp theo
Bài 78 trang 155 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 79 trang 155 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 80 trang 155 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 81 trang 155 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 82 trang 155 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 83 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 84 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 85 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 86 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 87 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan