Bài 6 trang 33 SGK Hóa học 9

Giải bài 6 trang 33 SGK Hóa học 9. Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.


Đề bài

Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaClvới 70 ml dung dịch có chứa AgNO3.

a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Dựa vào chất sau phản ứng có kết tủa hay không kết tủa, màu sắc như thế nào => nêu được hiện tượng.

CaCl2   + 2AgNO3  → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓

b) Tính số mol CaCl=? ; nAgNO3 = ?

Dựa vào phương trình hóa học xem chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Mọi tính toán theo chất phản ứng hết.

c) Công thức CM = n: V

Lời giải chi tiết

Phương trình phản ứng

\(CaCl_2(dd) + 2AgNO_3\rightarrow 2AgCl (r ) + Ca(NO_3)_2(dd)\)

a) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là \(AgCl\)

b) \({n_{CaC{l_2}}} = {{2,22} \over {111}} = 0,02(mol)\)

\({n_{AgN{O_3}}} = {{1,7} \over {170}} = 0,01(mol)\)

\(\eqalign{
& CaC{l_2} + \,2AgN{O_3} \to 2AgCl + Ca{(N{O_3})_2} \cr
& 0,005 \leftarrow \,\,\,0,01\,\,\,\,\,\, \to 0,01\,\,\,\,\, \to 0,005 \cr} \)

\({m_{AgCl}} = 0,01.143,5 = 1,435(g)\)

c) \(V=30 + 70 = 100 (ml)=0,1(l)\) 

Dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể nên thể tích dung dịch sau phản ứng coi như bằng thể tích dung dich trước phản ứng.

Dung dịch sau phản ứng có chứa \(0,02 – 0,005 =0,015 (mol)\) \(CaCl_2\) dư và \(0,005 mol\) \(Ca(NO_3)_2\)

Do vậy ta có 

\(\eqalign{
& C{M_{CaC{l_2}}} = {{0,015} \over {0,1}} = 0,15M \cr
& C{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = {{0,005} \over {0,1}} = 0,05M \cr} \)

Bài giải tiếp theo
Phương pháp giải một số dạng bài tập về muối