Bài 40 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các hàm số chẵn trong các hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c.


LG a

Tìm điều kiện của a và b, sao cho hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) là hàm số lẻ.

Phương pháp giải:

\(y = f(x)\) xác định trên D là hàm số lẻ khi:

+) \(x\in D\) thì \(-x\in D\)

+) \(f(-x) = -f(x); ∀x ∈D\)

Lời giải chi tiết:

Đặt \(f(x) = ax + b   (a ≠ 0)\)

\(y = f(x)\) là hàm số lẻ khi \(f(-x) = -f(x); ∀x ∈\mathbb R\)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow a.\left( { - x} \right) + b = - \left( {ax + b} \right)\\
\Leftrightarrow - ax + b + ax + b = 0\\
\Leftrightarrow 2b = 0\\
\Leftrightarrow b = 0
\end{array}\)

Với \(a ≠ 0, b = 0\) thì \(y = ax + b\) là hàm số lẻ.


LG b

Tìm điều kiện của a, b và c, sao cho hàm số bậc hai \(y = ax^2 + bx + c\) là hàm số chẵn.

Phương pháp giải:

\(y = f(x)\) xác định trên D là hàm số chẵn khi:

+) \(x\in D\) thì \(-x\in D\)

+) \(f(-x) = f(x); ∀x ∈D\)

Lời giải chi tiết:

Đặt \(f(x) = ax^2+ bx + c   (a ≠ 0)\)

\(y = f(x)\) là hàm số chẵn khi \(f(-x) = f(x); ∀x ∈\mathbb R\)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow a.{\left( { - x} \right)^2} + b.\left( { - x} \right) + c = a{x^2} + bx + c\\
\Leftrightarrow a{x^2} - bx + c - a{x^2} - bx - c = 0\\
\Leftrightarrow - 2bx = 0,\forall x \in R\\
\Leftrightarrow b = 0
\end{array}\)

Vậy với \(a ≠ 0; b = 0; c\) tùy ý thì hàm số \(y = ax^2+ bx + c\) là hàm số chẵn

Bài giải tiếp theo
Bài 41 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 42 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 43 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 44 trang 64 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 45 trang 64 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 46 trang 64 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa