Bài 15 trang 200 SGK Đại số 10 Nâng cao
Tìm các điểm của đường tròn lượng giác xác định bởi số α trong mỗi trường hợp sau:
Tìm các điểm của đường tròn lượng giác xác định bởi số α trong mỗi trường hợp sau:
LG a
\(\cos \alpha = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } \)
Phương pháp giải:
Nhận xét dấu của các giá trị lượng giác từ dữ kiện bài cho, suy ra vị trí điểm cần tìm.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{
& \cos \alpha = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } \Rightarrow \cos \alpha \ge 0 \cr} \)
⇔ M nằm trên nửa đường tròn lượng giác bên phải trục Oy (lấy cả 2 điểm trên trục Oy).
Hay M(x;y) sao cho x2 + y2 = 1; x ≥ 0.
LG b
\(\sqrt {{{\sin }^2}\alpha } = \sin \alpha \)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\sqrt {{{\sin }^2}\alpha } = \sin \alpha \Rightarrow \sin \alpha \ge 0\)
Suy ra M nằm trên nửa đường tròn lượng giác phía trên trục Ox (lấy cả 2 điểm nằm trên trục Ox)
⇔ M(x, y) thỏa mãn x2 + y2 = 1; y ≥ 0
LG c
\(\tan \alpha = {{\sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } } \over {\cos \alpha }}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\tan \alpha = \frac{{\sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } }}{{\cos \alpha }}\\
\Leftrightarrow \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } }}{{\cos \alpha }}\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\cos \alpha \ne 0\\
\sin \alpha = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha }
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\cos \alpha \ne 0\\
\sin \alpha \ge 0
\end{array} \right.
\end{array}\)
Mà \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) \( \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha \)
Do \(\cos \alpha \ne 0\) nên \({\sin ^2}\alpha\ne 1\) hay \(\sin\alpha \ne 1\).
Vậy tập hợp các điểm M là nửa đường tròn đơn vị nằm phía trên trục hoành (lấy cả 2 điểm thuộc trục hoành nhưng không lấy điểm (0;1))
⇔ M(x, y) thỏa mãn x2 + y2 = 1, y ≥ 0; y ≠ 1
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 15 trang 200 SGK Đại số 10 Nâng cao timdapan.com"