Bài 14 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

a) Một vật chuyển động với vận tốc . Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm đến thời điểm . b) Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc . Tính quãng đường mà vật di chuyển được từ thời điểm đến thời điểm mà vật dừng lại.


LG a

Một vật chuyển động với vận tốc \(v\left( t \right) = 1 - 2\sin 2t\,\,\left( {m/s} \right)\). Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm \(t = 0\) (s) đến thời điểm \(t = {{3\pi } \over 4}\,\left( s \right)\).

Lời giải chi tiết:

Quãng đường vật di chuyển trong thời gian từ \(t=0\) (s) đến \(t = {{3\pi } \over 4}\left( s \right)\) là: \(S = \int\limits_0^{{{3\pi } \over 4}} {\left( {1 - 2\sin 2t} \right)dt}  \) \(= \left( {t + \cos 2t} \right)\mathop |\nolimits_0^{{{3\pi } \over 4}}  = {{3\pi } \over 4} - 1\left( m \right)\)


LG b

Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc \(v\left( t \right) = 160 - 10t\,\left( {m/s} \right)\). Tính quãng đường mà vật di chuyển được từ thời điểm t=0 đến thời điểm mà vật dừng lại. 

Lời giải chi tiết:

Gọi \({t_0}\) là thời điểm vật dừng lại, khi đó:

\(v\left( {{t_0}} \right) = 0 \Leftrightarrow 160 - 10{t_0} = 0 \) \(\Leftrightarrow {t_0} = 16.\)

Quãng đường vật di chuyển từ \(t=0\) đến \(t=16\) là

\(S = \int\limits_0^{16} {\left( {160 - 10t} \right)dt} \) \(= \left( {160t - 5{t^2}} \right)\mathop |\nolimits_0^6  = 1280.\)

 

Bài giải tiếp theo
Bài 15 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 16 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Video liên quan