Bài 10 Trang 152 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Không tìm nguyên hàm hãy tính các tích phân sau:


Không tìm nguyên hàm hãy tính các tích phân sau:

LG a

\(\int\limits_{ - 2}^4 {\left( {{x \over 2} + 3} \right)dx} ;\)

Lời giải chi tiết:

Vẽ đồ thị y=(x/2)+3, các đường thẳng \(x=-2,y=4\).

Tích phân cần tính là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=x/2+3, các đường thẳng x\-2, x=4 và trục hoành.

Tích phân đó bằng diện tích hình thang ABCD với AD=2, BC=5, AB=6.

Diện tích đó là \(\left( {2 + 5} \right){6 \over 2} = 21.\) 

Vậy \(\int\limits_{ - 2}^4 {\left( {{x \over 2} + 3} \right)dx = 21} .\)


LG b

 \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left| x \right|} dx\) 

Lời giải chi tiết:

 

Vẽ đồ thị y=|x|

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = |x|, trục hoành x = -1, x = 2 bằng tổng diện tích tam giác vuông tô màu.

Từ hình trên ta thấy hình A gồm 2 tam giác.

Do đó tích phân bằng diện tích của A và bằng:

\({1 \over 2}.1.1 + {1 \over 2}2.2 = 0,5 + 2 = 2,5\) 

Vậy \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left| x \right|} dx = {5 \over 2}\).


LG c

\(\int\limits_{ - 3}^3 {\sqrt {9 - {x^2}} } dx\)

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí 1.

Lời giải chi tiết:

Vẽ nửa đường tròn \(x^2+y^2=9\).

Tích phân bằng diện tích nửa hình tròn \({x^2} + {y^2} = 9\)(hình).

Đây là đường tròn tâm là gốc tọa độ bán kính là R=3.

Do đó diện tích nửa hình tròn là \(\dfrac{1}{2}\pi {R^2} = \dfrac{1}{2}\pi {.3^2} = \dfrac{{9\pi }}{2}\)

Vậy \(\int\limits_{ - 3}^3 {\sqrt {9 - {x^2}} } dx = 4,5\pi \)

Bài giải tiếp theo
Bài 11 Trang 152 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 12 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 13 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 14 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 15 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 16 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Video liên quan