Bài 14 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
Giải bài 14 trang 133 SGK Toán 9 tập 2. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 3x2 – ax – b = 0. Tổng x1 + x2 bằng:
Đề bài
Gọi \({{\bf{x}}_{\bf{1}}},{\rm{ }}{{\bf{x}}_{\bf{2}}}\) là hai nghiệm của phương trình \({\bf{3}}{{\bf{x}}^{\bf{2}}}-{\rm{ }}{\bf{ax}}{\rm{ }}-{\rm{ }}{\bf{b}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{0}}\). Tổng \({{\bf{x}}_{\bf{1}}} + {\rm{ }}{{\bf{x}}_{\bf{2}}}\) bằng:
(A) \(\displaystyle - {a \over 3}\) (B) \(\displaystyle {a \over 3}\) (C) \(\displaystyle {b \over 3}\) (D) \(\displaystyle - {b \over 3}\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình \(a x^2+bx +c=0 \, \, (a \neq 0)\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1, \, \, x_2\). Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết
Vì \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
\(\displaystyle 3{x^2} - ax + b = 0 \Rightarrow S = {x_1} + {x_2} = {a \over 3}\)
Chọn đáp án B
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 14 trang 133 SGK Toán 9 tập 2 timdapan.com"