TÍNH TỪ (ADJECTIVES)


Các loại tính từ

Các loại chính là :a) Chỉ định (demonstrative),b)Phân loại (distributive.) c) Số lượng, d) Nghi vấn

Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)

A. Các tính từ ở trong nhóm từ (a) đến (e) trên đều đứng trước danh từ. B. Tính từ chỉ phẩm chất cũng có thể đứng trước danh từ

Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất

A. Có nhiều cách sắp xếp thứ tự khác nhau của những tính tử chỉ phẩm chất nhưng thường thì thứ tự đó được sắp xếp như sau :

So sánh (comperison)

A. Có ba mức độ so sánh. B. Những tính từ một vần có hình thức so sánh hơn và cực cấp bằng cách thêm "er" và "est" ở cấp nguyên.

Các cấu trúc so sánh

A. Với hình thức cấp nguyên của tính từ, chúng ta dùng as...as (bằng) trong xác định và not as/not so... as (không bằng) trong phủ định

Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)

Khi có hai động từ giống nhau được đặt trước và sau than/as thì chúng ta có thể dùng một trợ động từ cho động từ thứ hai

The + tính từ với nghĩa số nhiều

A.rich/poor (giàu/nghèo), unemployed (thất nghiệp) các tính từ nhất định khác miêu tả tính cách và điều kiện con người có thể được đạt trước the và dùng tượng trưng cho một lớp người.

Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ

Hầu hết các tính từ có thể được dùng với các đại từ one/ones. Khi one/ones chỉ một danh từ đã đề cập ở trước

Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)

Many và much:many (tính từ) được dùng trước danh từ đếm được. much (tính từ) được dùng trước danh từ không đếm được. He didn\'t make many mistakes

Các tính từ + nguyên mẫu

It + be + tính từ (+ of+ túc từ) + nguyên mẫu được dùng chủ yếu với các tính từ liên quan đến:a) Tính cách : brave (dũng cảm), careless (cẩu thả), cruel (độc ác),

Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ

due (đúng), due to (vì, tại), owing to (nhờ có, do bởi), centain (chắc chắn), sure (chắc), bound (nhất định), confident (chắc chắn)

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến