Luyện tập chung trang 32, 33, 34 Vở thực hành Toán 7
Giải bài 1 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (2.19). Cho bốn phân số \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{{133}}{{91}};\frac{9}{8}\)
a) Phân số nào trong các phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết \(\sqrt 2 = 1,414213562...\), hãy so sánh phân số tìm được tròn câu a) với \(\sqrt 2 \)
Giải bài 2 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (2.20). a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): \(\frac{1}{9};\frac{1}{{99}}\). Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{{999}}\).
Giải bài 3 (2.21) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 3(2.21). Viết \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{{99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Giải bài 4(2.22) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (2.22). Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
Giải bài 5(2.23) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 5 (2.23). Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp:
a) -7,02 < -7,?(1)
b) -15,3?021 < -15,3819
Giải bài 6 (2.24) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 6 (2.24). So sánh
a) 12,26 và 12,(24)
b) 31,3(5) và 29,9(8)
Giải bài 7 (2.25) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 7 (2.25). Tính
a) \(\sqrt 1 \) b) \(\sqrt {1 + 2 + 1} \) c) \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} \)
Giải bài 8 (2.26) trang 34 vở thực hành Toán 7
Bài 8(2.26). Tính
a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\) b) \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2}\)