Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng trang 72, 73, 74, 75 Vở thực hành Toán 7
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72 vở thực hành Toán 7
Câu 1. Câu nào dưới đây là đúng?
Câu 2. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
Giải bài 1 (4.23) trang 73 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (4.23). Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh rằng hai đường cao BE và CF bằng nhau.
Giải bài 2 (4.24) trang 73 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (4.24). Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.
Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7
Bài 3 (4.25). Cho tam giác ABC và M là trung điểm BC.
a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A.
b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A.
Giải bài 4 (4.26) trang 74 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (4.26). Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân. Hãy giải thích các khẳng định sau:
a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông.
b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng \({45^o}\).
c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng \({45^o}\)là tam giác vuông cân.
Giải bài 5 (4.27) trang 74 vở thực hành Toán 7
Bài 5 (4.27). Trong hình dưới đây, đường thẳng nào là đường trung trục của đoạn thẳng AB.
Giải bài 6 (4.28) trang 75 vở thực hành Toán 7
Bài 6 (4.28). Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Giải bài 7 trang 75 vở thực hành Toán 7
Bài 7. Cho tam giác ABC và điểm D nằm trên cạnh BC sao cho AD vuông góc với BC và AD là phân giác góc BAC. Chứng minh rằng \(\Delta ABC\)cân tại A.
Giải bài 8 trang 75 vở thực hành Toán 7
Bài 8. Cho điểm A nằm trên trung trực của đoạn thẳng BC sao cho \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Chứng minh rằng CA = CB.