Bài tập cuối chương I - SBT Toán 10 Cánh diều


Giải bài 41 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Phát biểu nào sau đây không là mệnh đề toán học?


Giải bài 42 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Phủ định của mệnh đề: “\(\forall n \in \mathbb{N},{n^2} + n\) là số chẵn” là:


Giải bài 43 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 3 \le x} \right. < 2} \right\}\) . A là tập hợp nào sau đây?


Giải bài 44 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x + 3} \right. < 4 + 2x} \right\},B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {5x - 3 < 4x - 1} \right.} \right\}\). Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là:


Giải bài 45 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hai tập hợp \(E = \left( {2;4} \right],F = \left( {4;5} \right),E \cup F\) bằng:


Giải bài 46 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hai tập hợp (A = left[ { - 4;3} right),B = left( { - 2; + infty } right).Abackslash B) bằng:


Giải bài 47 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều

Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó và mệnh đề phủ định của nó:


Giải bài 48 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hình thang ABCD. Xét mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) như sau: “Nếu hình thang ABCD cân thì hình thang ABCD có hai cạnh bên bằng nhau”.


Giải bài 49 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho tứ giác ABCD. Xét các mệnh đề:


Giải bài 50 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:


Giải bài 51 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:


Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho các tập hợp: \(A = \left[ { - 1;2} \right),B = \left( { - \infty ;1} \right]\)


Giải bài 53 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của phân thức \(\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\). So sánh tập hợp A\B và tập hợp C


Giải bài 54 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 1;4} \right],B = \left[ {m + 1;m + 3} \right]\) với m là tham số. Tìm tất cả các gia trị của m để \(B\backslash A = \emptyset \)


Giải bài 55 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Trong đợt thi giải chạy ngắn cấp trường, lớp 10B có 15 hoc sinh đăng kí thi nội dung chạy 100m, 10 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 200m. Biết lớp 10B có 40 học sinh và 19 học sinh không đăng kí thi nội dung nào. Hỏi lớp 10B có bao nhiêu bạn học sinh đăng kí thi cả hai nội dung?


Giải bài 56 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Trong kì thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, lớp 10A có 7 học sinh đăng kí thi môn Toán, 5 học sinh đăng kí thi môn Vật lí, 6 học sinh đăng kí thi môn Hóa học; trong đó có 3 học sinh đăng kí thi cả Toán và Vật lí, 4 học sinh đăng kí thi cả Toán và Hóa học, 2 học sinh đăng kí thi cả Vật lí và Hóa học, 1 học sinh đăng kí thi cả ba môn. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh đăng kí thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật lí, Hóa học?


Bài học tiếp theo

Bài 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SBT Toán 10 CD
Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SBT Toán 10 CD
Bài tập cuối chương II - SBT Toán 10 Cánh diều
Bài 1. Hàm số và đồ thị - SBT Toán 10 CD
Bài 2. Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - SBT Toán 10 CD
Bài 3. Dấu của tam thức bậc hai - SBT Toán 10 CD
Bài 4. Bất phương trình bậc hai một ẩn - SBT Toán 10 CD
Bài 5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai - SBT Toán 10 CD
Bài tập cuối chương III - SBT Toán 10 Cánh diều
Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 - SBT Toán 10 CD

Bài học bổ sung