Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SBT Toán 10 CD


Giải bài 12 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có \(AB = 6,5cm,AC = 8,5cm,\widehat A = {125^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng):


Giải bài 13 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có \(BC = 50\)cm, \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {45^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị xentimet)


Giải bài 14 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 8,BC = 9\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)


Giải bài 15 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0},BC = 8,AB + AC = 12\). Tính độ dài các cạnh AB, AC


Giải bài 16 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Gia đình bạn An sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN là 150 m, chiều dài của hàng rào MP là 230 m


Giải bài 17 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C.


Giải bài 18 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi.


Giải bài 19 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, \(\widehat A = {6^0},\widehat B = {4^0}\)


Giải bài 20 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Quan sát cây cầu dây văng minh họa ở Hình 25


Giải bài 21 trang 81 SBT toán 10 - Cánh diều

Một người đứng ở vị trí A trên nóc một ngôi nhà cao 4 m đang quan sát đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 20 m và đo được \(\widehat {BAC} = {45^0}\) (Hình 27).


Bài học tiếp theo

Bài 3. Khái niệm vectơ - SBT Toán 10 CD
Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ - SBT Toán 10 CD
Bài 5. Tích của một số với một vectơ - SBT Toán 10 CD
Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ - SBT Toán 10 CD
Bài tập cuối chương IV - SBT Toán 10 Cánh diều

Bài học bổ sung