Bài 70: Luyện tập chung trang 38


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ngày – giờ, giờ – phút

- Một ngày có 24 giờ

- Một giờ có 60 phút

Xem giờ trên đồng hồ kim hoặc đồng hồ điện tử

- Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.

- Khi kim dài chỉ vào số 12 thì kim ngắn chỉ vào số nào sẽ là giờ đó.

- Đề toán cho một giờ cố định, hỏi sau hoặc trước đây một số giờ thì sẽ là mấy giờ.

+ Cách giải: Muốn tìm thời gian sau hoặc trước đó thì em tăng hoặc giảm số giờ theo số giờ thay đổi.

1.2. Ngày – tháng

- Đọc tên các ngày trong tháng

- Cách xem lịch và đọc được thông tin về thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch tháng.

- Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày

- Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày

- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày

- Xác định ngày, tháng cho trước là thứ mấy trong tờ lịch tháng.

+ Bước 1: Mở tờ lịch đúng theo tháng, năm đã cho.

+ Bước 2: Tìm đến ngày cho trước và dóng thẳng lên cột thứ.

Bài tập minh họa

Câu 1: Xem hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng.

Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 4, số 5, đến số 6 thì lúc này đồng hồ chỉ:

A. 3 giờ 30 phút.

B. 4 giờ 15 phút.

C. 4 giờ 30 phút.

Hướng dẫn giải

Trong đồng hồ đã cho, đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút, khi kim dài chạy qua số 4, số 5, đến số 6 thì lúc này đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút.

Chọn A.

Câu 2: 

Quan sát tờ lịch trên, trả lời các câu hỏi:

a) Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

b) Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?

c) Trong tháng 12 có mấy ngày Chủ nhật? Đó là các ngày nào?

Hướng dẫn giải

a) Tháng 12 có 31 ngày.

b) Ngày 25 tháng 12 là thứ Bảy.

c) Tháng 12 có 4 ngày Chủ nhật. Đó là các ngày 5, 12, 19, 26.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hệ thống lại kiến thức đã học về ngày, giờ một cách dễ dàng.

- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập.

Bài học tiếp theo

Bài 71: Em ôn lại những gì đã học trang 40
Bài 72: Em vui học toán trang 42

Bài học bổ sung