Bài 62: Số bị chia - Số chia -Thương


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.

- Tìm giá trị của phép chia.

Ta có:

      10           :           3             =          5

Số bị chia           Số chia              Thương

Chú ý 15 : 3 cũng gọi là thương

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Gọi tên các thành phần của phép chia

- Em ghi nhớ tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.

Số bị chia : Số chia = Thương

Ví dụ:

20 : 5 = 4

20 là số bị chia, 5 là số chia

4 là thương

20 : 5 là thương

Dạng 2: Thực hiện phép chia.

Em dùng các số đã cho để tạo thành phép tính chia, theo đúng thứ tự :

Số bị chia : Số chia = Thương

Số bị chia301824
Số chia326
Thương1094

Ví dụ: 30 : 3 = 10

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm thương trong phép chia, biết:

a) Số bị chia là 10, số chia là 2.

b) Số bị chia là 8, số chia là 2.

Hướng dẫn giải

a) Số bị chia là 10, số chia là 2.

Ta có 10 : 2 = 5. Vậy thương là 5.

b) Số bị chia là 8, số chia là 2.

Ta có 8 : 2 = 4. Vậy thương là 4.

Câu 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Biết tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.

- Tìm giá trị của phép chia.

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 63: Luyện tập trang 25
Bài 64: Luyện tập chung trang 26
Bài 65: Khối trụ - Khối cầu
Bài 66: Thực hành lấp ghép xếp hình khối
Bài 67: Ngày - Giờ
Bài 68: Giờ - Phút
Bài 69: Ngày tháng
Bài 70: Luyện tập chung trang 38
Bài 71: Em ôn lại những gì đã học trang 40
Bài 72: Em vui học toán trang 42

Bài học bổ sung