Bài 64: Luyện tập chung trang 26
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ôn tập phép nhân
a) Thực hiện phép tính
- Lập và ghi nhớ bảng nhân 2, bảng nhân 5.
- Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.
- Em thực hiện các phép cộng các số 5 để tìm giá trị của phép nhân 5 với một số.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.2. Ôn tập phép chia
a) Tính giá trị
- Từ bảng nhân 2 ta suy ra bảng chia 2
- Từ bảng nhân 5 ta suy ra bảng chia 5
- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.
b) Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.
- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.
- Trình bày bài.
- Kiểm tra lại lời giải của bài toán
Bài tập minh họa
Câu 1: Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.
a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?
b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?
Hướng dẫn giải
Ta có:
8: 2 = 4 2 × 1 = 2 2 × 4 = 8
4 : 2 = 2 5 × 2 = 10 2 × 5 = 10
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 2 × 2 = 4
a) Vậy: Con mèo số 2 câu được 2 con cá.
Con mèo số 4 câu được 2 con cá.
Con mèo số 8 câu được 2 con cá.
Con mèo số 10 câu được 3 con cá.
b) Ta có: 2 < 3. Vậy con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất.
Câu 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Niết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập