Bài 69: Ngày tháng


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Đọc tên các ngày trong tháng

- Cách xem lịch và đọc được thông tin về thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch tháng.

- Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày

- Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày

- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày

Ví dụ:

1.2. Các dạng bài tập

- Xác định tháng cho trước có bao nhiêu ngày?

Em quan sát tờ lịch tháng đã cho và kiểm tra ngày cuối cùng trong tháng, đó chính là số ngày của tháng đó.

- Xác định ngày, tháng cho trước là thứ mấy trong tờ lịch tháng.

+ Bước 1: Mở tờ lịch đúng theo tháng, năm đã cho.

+ Bước 2: Tìm đến ngày cho trước và dóng thẳng lên cột thứ.

Từ đó em tìm được thứ tương ứng với ngày, tháng cho trước.

Bài tập minh họa

Câu 1: Xem tờ lịch tháng 3 dưới đây rồi trả lời câu hỏi.

- Tháng 3 có bao nhiêu ngày?

- Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào?

- Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

- Tháng 3 có 31 ngày.

- Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày 7.

- Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 tháng 3 là thứ ba.

Câu 2: 

a) Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 dưới đây.

b) Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi.

- Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

- Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy?

- Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

a)

b) - Tháng 12 có 31 ngày.

- Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ  (là ngày 1 tháng 12).

- Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ sáu (là ngày 31 tháng 12).

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).

- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12).

Bài học bổ sung