Bài 53: Phép nhân


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.

- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.

Ví dụ: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn

3 x 5 = ?

3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15

Vậy: 3 x 5 = 15

Có tất cả 15 chấm tròn

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân

- Đếm các số hạng bằng nhau trong mỗi tổng đã cho

- Phép cộng các số hạng bằng nhau được chuyển thành phép nhân theo công thức 

[số hạng] × [số số hạng giống nhau]

Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân

- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.

Chẳng hạn: phép nhân 3 × 4 có nghĩa là “3 được lấy 4 lần”, hay ta có:

3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3  = 12.

Bài tập minh họa

Câu 1: Viết phép nhân.

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh ta thấy có 4 nhóm, mỗi nhóm có 7 khối hộp chữ nhật, tức là 7 được lấy 4 lần, từ đó ta viết được phép nhân là 7 × 4.

Câu 2: Tìm phép nhân thích hợp.

Hướng dẫn giải

Hàng chậu cá thứ nhất: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân là 4 × 5 = 20 ;

Hàng chậu cá thứ hai: 4 + 4 + 4 = 12 tương ứng với phép nhân là 4 × 3 = 12 ;

Hàng chậu cá thứ ba: 5 + 5 = 10 tương ứng với phép nhân là 5 × 2 = 10 ;

Hàng chậu cá thứ tư: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 tương ứng với phép nhân là 2 × 4 = 8.

Vậy ta có kết quả như sau:

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.

- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 54: Thừa số - Tích
Bài 55: Bảng nhân 2
Bài 56: Bảng nhân 5
Bài 57: Làm quen với phép chia, dấu chia
Bài 58: Phép chia
Bài 59: Phép chia (tiếp theo)
Bài 60: Bảng chia 2
Bài 61: Bảng chia 5
Bài 62: Số bị chia - Số chia -Thương
Bài 63: Luyện tập trang 25

Bài học bổ sung